Phần câu hỏi bài 2 trang 9, 10 Vở bài tập toán 9 tập 2

Giải Phần câu hỏi bài 2 trang 9, 10 VBT toán 9 tập 2.Cho hệ phương trình...

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 4

Cho hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}2x =  - 4\\3y + 6 = 0\end{array} \right.\)

(A) Hệ phương trình đã cho có một nghiệm là x = -2

(B) Hệ phương trình đã cho có hai nghiệm là x = -2 và y = -2

(C) Hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là (x ; y) = (-2 ; -2)

(D) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm

Phương pháp giải:

Sử dụng lý thuyết về nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\a'x + b'y = c'\,\,\,(2)\end{array} \right.\)

Giải phương trình \(\left( 1 \right)\) và phương trình \(\left( 2 \right)\) sau đó tìm nghiệm của hệ phương trình đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ta có \(\left\{ \begin{array}{l}2x =  - 4\\3y + 6 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\3y =  - 6\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x =  - 2\\y =  - 2\end{array} \right.\) 

Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \(\left( {x;y} \right) = \left( { - 2; - 2} \right)\)

Chọn C.

Câu 5

Cho hai hệ phương trình

\(\left( I \right)\left\{ \begin{array}{l}x = y - 1\\y = x + 1\end{array} \right.\)  và \(\left( {II} \right)\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 5\\3y + 5 = 2x\end{array} \right.\)

(A) Hệ (I) có vô số nghiệm và hệ (II) vô nghiệm

(B) Hệ (I) vô nghiệm và hệ (II) có vô số nghiệm

(C) Hệ (I) vô nghiệm và hệ (II) vô nghiệm

(D) Hệ (I) có vô số nghiệm và hệ (II) có vô số nghiệm

Phương pháp giải:

Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\a'x + b'y = c'\,\,\,(2)\end{array} \right.\) có \(d\) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) và \(d'\) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right)\), khi đó

Trường hợp 1.  Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\);

Trường hợp 2. \(d//d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm;

Trường hợp 3. \(d \equiv d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Xét hệ \(\left( I \right):\left\{ \begin{array}{l}x = y - 1\\y = x + 1\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = x + 1\,\\y = x + 1\,\end{array} \right.\)  .

Nhận thấy rằng hai đường thẳng \(\left( {{d_1}} \right):y = x + 1\) và \(\left( {{d_2}} \right):y = x + 1\) trùng nhau nên hệ \(\left( I \right)\) có vô số nghiệm.

Xét hệ \(\left( {II} \right)\,\left\{ \begin{array}{l}2x - 3y = 5\\3y + 5 = 2x\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}3y = 2x - 5\\3y = 2x - 5\end{array} \right. \)\(\Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}y = \dfrac{2}{3}x - \dfrac{5}{3}\\y = \dfrac{2}{3}x - \dfrac{5}{3}\end{array} \right.\) 

Nhận thấy rằng hai đường thẳng \(\left( {{d_3}} \right):y = \dfrac{2}{3}x - \dfrac{5}{3}\) và \(\left( {{d_4}} \right):y = \dfrac{2}{3}x - \dfrac{5}{3}\) trùng nhau nên hệ \(\left( {II} \right)\) có vô số nghiệm.

Vậy cả hai hệ đã cho đều có vô số nghiệm.

Chọn B.

Câu 6

Cho một hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Tập nghiệm của phương trình thứ nhất trong hệ được biểu diễn bởi đường thẳng (d1); Tập nghiệm của phương trình thứ hai trong hệ được biểu diễn bởi đường thẳng (d2). Hãy ghép mỗi cụm từ nằm ở cột trái với mỗi cụm từ nằm ở cột phải để được khẳng định đúng: 

a) Nếu (d1) cắt (d2) tại một điểm thì

b) Nếu (d1) song song (d2) thì

c) Nếu (d1) trùng với (d2) thì

1) Hệ phương trình đã cho có một nghiệm duy nhất

2) Hệ phương trình đã cho có tập nghiệm trùng với tập nghiệm của một trong hai phương trình trong hệ

3) Hệ phương trình đã cho vô nghiệm

4) Hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm và mỗi cặp số (p ; q) tùy ý đều là một nghiệm của hệ.

 

Phương pháp giải:

Xét hệ phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}ax + by = c\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,(1)\\a'x + b'y = c'\,\,\,(2)\end{array} \right.\) có \(d\) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(\left( 1 \right)\) và \(d'\) là đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của phương trình \(\left( 2 \right)\), khi đó

Trường hợp 1. \(d \cap d' = A\left( {{x_0};{y_0}} \right) \Leftrightarrow \) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\);

Trường hợp 2. \(d//d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình vô nghiệm;

Trường hợp 3. \(d \equiv d' \Leftrightarrow \) Hệ phương trình có vô số nghiệm.

Lời giải chi tiết:

Nếu \(\left( {{d_1}} \right)\) cắt \(\left( {{d_2}} \right)\) tại một điểm thì hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất.

Nếu \(\left( {{d_1}} \right)\) song song \(\left( {{d_2}} \right)\) thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.

Nếu \(\left( {{d_1}} \right)\) trùng \(\left( {{d_2}} \right)\) thì hệ phương trình đã cho có vô số nghiệm. Tập nghiệm của hệ trùng với tập nghiệm của một trong hai phương trình trong hệ.

Như vậy ta có thứ tự nối đúng là \(a - 1;\,b - 3;\,c - 2.\)

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close