Mục II, III (Phần A) – Trang 11, 12 Vở bài tập Vật lí 8Giải trang 11, 12 VBT vật lí 8 Mục II - Công thức tính vận tôc và Mục III - Đơn vị vận tốc (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 2 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
II - CÔNG THỨC TÍNH VẬN TỐC
trong đó: v là vận tốc, s là quãng đường đi được, t là thời gian để đi hết quãng đường đó. III - ĐƠN VỊ VẬN TỐC C4. Tìm đơn vị vận tốc thích hợp cho các chỗ trống bảng 2.2. Lời giải chi tiết: C5. a) Vận tốc của ôtô là 36km/h cho biết mỗi giờ ô tô đi được 36km. b) Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị đo vận tốc: Lời giải chi tiết: a) Vận tốc của ôtô là 36km/h cho biết mỗi giờ ô tô đi được 36km. Vận tốc của người đi xe đạp là 10,8km/h cho biết mỗi giờ xe đạp đi được 10,8km. Vận tốc của tàu hỏa là 10m/s cho biết mỗi giây tàu hoả đi được 10m. b) Muốn biết chuyển động nào nhanh nhất, chậm nhất cần so sánh số đo vận tốc của 3 chuyển động trong cùng một đơn vị đo vận tốc: - Ô tô có : - Người đi xe đạp có : - Tàu hỏa có : . Ô tô, tàu hoả chuyển động nhanh như nhau. Xe đạp chuyển động chậm nhất. C6. Vận tốc của tàu tính theo km/h là Vận tốc của tàu tính theo m/s là Lời giải chi tiết:
Vận tốc của tàu tính theo km/h là: Đổi ; Vận tốc của tàu tính theo m/s là: Nhận xét : Chỉ so sánh số đo vận tốc khi quy về cùng một đơn vị vận tốc, do đó 54 > 15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau. C7. Quãng đường đi được: Lời giải chi tiết: Ta có: v = 12km/h; Quãng đường đi được: C8. Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc: Lời giải chi tiết: Ta có: v = 4 km/h ; Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc: Loigiaihay.com
Quảng cáo
|