Lý thuyết Biểu diễn lực KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sốngLý thuyết Biểu diễn lực KHTN 6 Kết nối tri thức với cuộc sống ngắn gọn, đầy đủ, dễ hiểu Tổng hợp đề thi giữa kì 1 lớp 6 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - Khoa học tự nhiên Quảng cáo
BIỂU DIỄN LỰC I. Các đặc trưng của lực1. Độ lớn của lực - Độ mạnh hay yếu của một lực được gọi là độ lớn của lực. - Độ lớn của một số lực: + Lực của ngón tay tác dụng vào nút bấm bút bi khoảng 1 N + Lực của lực sĩ tác dụng lên tạ có thể lên tới 2400 N + Lực của động cơ xe tải có thể lên tới 10000 N. 2. Đơn vị của lực và dụng cụ đo lực - Trong hệ đơn vị đo lường hợp pháp của nước ta, đơn vị lực là niutơn, kí hiệu là N. - Dụng cụ đo lực là lực kế. - Cách đo lực bằng lực kế: + Ước lượng độ lớn của lực + Chọn lực kế thích hợp + Điều chỉnh lực kế về số 0 + Móc vật vào lực kế, kéo hoặc giữ lực kế theo phương của lực cần đo + Đọc và ghi kết quả đo. 3. Phương của lực 4. Chiều của lực Kết luận: Mỗi lực đều có 4 đặc trưng cơ bản (còn gọi là 4 yếu tố của lực) là: điểm đặt, phương, chiều và độ lớn. II. Biểu diễn lực- Người ta biểu diễn lực bằng một mũi tên có: + Gốc của mũi tên có điểm đặt vào vật chịu tác dụng lực + Hướng của mũi tên theo hướng kéo hoặc đẩy (Phương và chiều của mũi tên là phương và chiều của lực) + Độ lớn của lực được biểu diễn qua độ dài mũi tên hoặc ghi bằng số bên cạnh mũi tên. - Ví dụ: => Vật chịu tác dụng của lực theo phương nằm ngang, hướng từ trái sang phải, có độ lớn là 30 N. Sơ đồ tư duy về biểu diễn lực - KHTN 6 - Kết nối tri thức với cuộc sống
Quảng cáo
|