Trắc nghiệm Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ và các giá trị tương ứng của chúng Toán 7 có đáp án

Trắc nghiệm Xác định hai đại lượng tỉ lệ thuận, hệ số tỉ lệ và các giá trị tương ứng của chúng

14 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho biết đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \( - 5\). Hãy biểu diễn \(y\) theo \(x\).

  • A

    \(y = \dfrac{1}{5}x\)

  • B

    \(y =  - 5x\)

  • C

    \(y =  5x\)

  • D

    \(y =  - \dfrac{1}{5}x\)

Câu 2 :

Cho đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(k\) . Khi \(x = 12\) thì \(y =  - 3\).

Hệ số tỉ lệ là:

  • A

    \(k =  - \dfrac{1}{4}\)

  • B

    \(k =  - 4\)

  • C

    \(k = \dfrac{1}{4}\)

  • D

    \(k = 4\)

Câu 3 :

Cho biết x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \( - 3\). Cho bảng giá trị sau:

Khi đó:

  • A

    \({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} =  - 2;{y_3} =  - 3\)

  • B

    \({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} =  - 2;{y_3} =  - \dfrac{1}{3}\)

  • C

    \({y_1} = \dfrac{3}{4};{x_2} =  - 2;{y_3} =  - \dfrac{1}{3}\)          

  • D

    \({y_1} = \dfrac{4}{3};{x_2} = 2;{y_3} =  - \dfrac{1}{3}\)

Câu 4 :

Giả sử đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y , \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị khác nhau của \(x\) ; \({y_1};{y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Tính \({x_1}\) biết \({x_2} = 3;{y_1} = \dfrac{{ - 3}}{5};{y_2} = \dfrac{1}{{10}}\).

  • A

    \({x_1} =  - 18\)

  • B

    \({x_1} = 18\)

  • C

    \({x_1} =  - 6\)

  • D

    \({x_1} = 6\)

Câu 5 :

Cho hai đại lượng \(x\) và \(y\) có bảng giá trị sau:

Kết luận nào sau đây đúng.

  • A

    x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{{23}}{{48}}\) 

  • B

    x tỉ lệ thuận với y theo hệ số  \(\dfrac{9}{5}\) 

  • C

    \(x\) và \(y\) không tỉ lệ thuận với nhau

  • D

    y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ \(\dfrac{5}{9}\)

Câu 6 :

Giả sử \(x\) và \(y\)là hai đại lượng tỉ lệ thuận, \({x_1},{x_2}\) là hai giá trị khác nhau của \(x\) ; \({y_1};{y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Tính \({x_1};{y_1}\) biết \(2{y_1} + 3{x_1} = 24,{x_2} =  - 6,{y_2} = 3.\)

  • A

    \({x_1} = 12;{y_1} = 6\)

  • B

    \({x_1} =  - 12;{y_1} =  - 6\)

  • C

    \({x_1} = 12;{y_1} =  - 6\)    

  • D

    \({x_1} =  - 12;{y_1} = 6\)

Câu 7 :

Cho x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận. Gọi x1, x2 là hai giá trị của x và y1, y2 là hai giá trị tương ứng của y. Biết rằng x1 = 4; x2 = −10 và y1 – y2 = 7. Tính y1 và y2.

  • A

    y1 = 2, y2 = −5;

  • B

    y1 = −2, y2 = −9;

  • C

    y1 = −5, y2 = 2;

  • D

    y1 = −9, y2 = −2.

Câu 8 :

Đại lượng x tỉ lệ thuận với đại lượng y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{1}{3}\) khi:

  • A

    xy = 3;

  • B

    \(xy = \frac{1}{3};\)

  • C

    x = 3y;

  • D

    y = 3x.

Câu 9 :

Biết đại lượng \(y\) tỉ lệ thuận với đại lượng \(x\) với các cặp giá trị tương ứng trong bảng sau:

Giá trị cần điền vào “?”

  • A

    \(\frac{{ - 1}}{5}\);

  • B

    \(\frac{1}{5}\);                           

  • C

    \(5\);

  • D

    \(-5\).

Câu 10 :

Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k = 2. Khi x = –3 thì giá trị của y bằng bao nhiêu?

  • A

    –6;

  • B

    0;

  • C

    –9;

  • D

    –1.

Câu 13 :

Biết \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận với \(x = 5\) và \(y = 15\). Hệ số tỉ lệ k của y đối với x là

  • A

    \(\frac{1}{3}\).

  • B

    20.

  • C

    3.

  • D

    75.

Câu 14 :

Cho biết đại lượng y tỉ lệ thuận với x và khi x = 3 thì y = 9. Khi đó hệ số a của y đối với x là

  • A

    3.

  • B

    27.

  • C

    \(\frac{1}{3}\).

  • D

    \(\frac{1}{{27}}\).