Trắc nghiệm Xác định giả thiết và kết luận của định lí Toán 7 có đáp án

Trắc nghiệm Xác định giả thiết và kết luận của định lí

8 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Trong các câu sau, câu nào không cho một định lí:

  • A

    Đường thẳng nào vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì vuông góc với đường thẳng kia

  • B

    Nếu một đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì tạo ra các cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị bằng nhau.

  • C

    Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.

  • D

    Hai góc kề nhau thì có tổng số đo là 180 độ

Câu 2 :

Cho định lý: “Nếu hai đường thẳng song cắt đường thẳng thứ ba thì hai góc đồng vị bằng nhau” (xem hình vẽ dưới đây). Giả thiết của định lý là

  • A

    \(a//b;\,a \bot c\)

  • B

    \(a//b,\) \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\)

  • C

    \(a//b;\,a//c\)

  • D

    \(a//b,\) \(c\) bất kì.

Câu 3 :

Cho định lý: “Hai tia phân giác của hai góc kề bù tạo thành một góc vuông” (hình vẽ). Giả thiết, kết luận của định lý là:

  • A

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • B

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOF\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OE \bot OA\)

  • C

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOE\).

    Kết luận: \(OE \bot OF\)

  • D

    Giả thiết: Cho góc bẹt \(AOB\) và tia \(OD.\) \(OE\) là phân giác góc \(BOD\); \(OF\) là phân giác góc \(AOD\).

    Kết luận: \(OB \bot OF\)

Câu 4 :

Phần giả thiết:  \(c \cap a = \left\{ A \right\};c \cap b = \left\{ B \right\}\), \(\widehat {{A_1}} = \widehat {{B_1}}\) (tham khảo hình vẽ) là của định lý nào dưới đây?

  • A

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bù nhau thì hai đường thẳng đó song song

  • B

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc so le trong bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • C

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc đồng vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song song.

  • D

    Nếu hai đường thẳng cắt một đường thẳng thứ ba tạo thành hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai đường thẳng đó song song.

Câu 5 :

Phát biểu định lý sau bằng lời:

GT

\(a \bot c;b \bot c\)

KL

\(a//c\)

 

  • A

    Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng phân biệt thì chúng song song với nhau.

  • B

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng vuông góc với nhau.

  • C

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng song song với nhau.

  • D

    Nếu hai đường thẳng phân biệt cùng vuông góc với đường thẳng thứ ba thì chúng cắt nhau.

Câu 6 :

Định lý sau được phát biểu thành lời là:

GT

\(a//b;c \bot a\)

KL

\(c \bot b\)

  • A

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó vuông góc với đường thẳng kia.

  • B

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó song song với đường thẳng kia.

  • C

    Nếu một đường thẳng vuông góc với một trong hai đường thẳng song song thì nó tạo với đường thẳng kia một góc \(60^\circ .\)

  • D

    Cả A, B, C đều sai.

Câu 7 :

Chọn câu đúng.

  • A

    Giả thiết của định lý là điều cho biết.

  • B

    Kết luận của định lý là điều được suy ra.

  • C

    Giả thiết của định lý là điều được suy ra.

  • D

    Cả A, B đều đúng.

Câu 8 :

Chọn câu sai:

  • A

    Định lí thường được phát biểu ở dạng: “ Vì … nên….”

  • B

    Giả thiết được viết tắt là GT, kết luận được viết tắt là KL

  • C

    Để chỉ ra một khẳng định không đúng, ta có thể chỉ ra 1 phản ví dụ

  • D

    Để chỉ ra một khẳng định là đúng, ta đi chứng minh.