Trắc nghiệm Văn 8 KNTT Hịch tướng sĩ Văn 8 có đáp án

Trắc nghiệm Văn 8 KNTT Hịch tướng sĩ

22 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Đâu là năm sinh, năm mất của Trần Quốc Tuấn?

  • A
    971 - 1025
  • B
    972 - 1026
  • C
    973 - 1027
  • D
    1231 - 1300
Câu 2 :

Trần Quốc Tuấn còn có biệt hiệu là gì?

  • A
    Trần Quang Khải
  • B
    Nguyễn Huệ
  • C
    Bắc Bình Vương
  • D
    Hưng Đạo Đại Vương
Câu 3 :

Trần Quốc Tuấn có công lớn trong cuộc chiến chống quân xâm lược nào?

  • A
    Tống
  • B
    Minh
  • C
    Nguyên Mông
  • D
    Thanh
Câu 4 :

Tác phẩm nổi bật của Trần Quốc Tuấn là?

  • A
    Đại Việt sử kí toàn thư
  • B
    Chiếu dời đô
  • C
    Bàn về phép học
  • D
    Bàn về đọc sách
Câu 5 :

Trần Quốc Tuấn sáng tác Hịch tướng sĩ khi nào?

  • A
    Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ nhất (1257)
  • B
    Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ hai (1285)
  • C
    Trước khi quân Mông – Nguyên xâm lược nước ta lần thứ ba (1287)
  • D
    Sau khi chiến thắng quân Mông – Nguyễn lần thứ hai
Câu 6 :

Hịch tướng sĩ thuộc thể loại gì?

  • A
    Chiếu
  • B
    Cáo
  • C
    Hịch
  • D
    Tấu
Câu 7 :

Hịch tướng sĩ được viết theo thể văn gì?

  • A
    Văn xuôi
  • B
    Văn vần
  • C
    Văn biền ngẫu
  • D
    Tất cả đáp án đều sai
Câu 8 :

Người ta thường viết hịch khi nào?

  • A
    Khi đất nước có giặc ngoại xâm
  • B
    Khi đất nước thanh bình
  • C
    Khi đất nước phồn vinh
  • D
    Khi đất nước vừa kết thúc chiến tranh
Câu 9 :

Phương thức biểu đạt chính trong Hịch tướng sĩ là gì?

  • A
    Miêu tả
  • B
    Tự sự
  • C
    Nghị luận
  • D
    Hành chính – công vụ
Câu 10 :

Ý nào nói đúng nhất các chức năng của thể hịch?

  • A
    Dùng để ban bố mệnh lệnh của nhà vua
  • B
    Dùng để công bố kết quả một sự nghiệp
  • C
    Dùng để trình bày với nhà vua sự việc, ý kiến hoặc đề nghị
  • D
    Dùng để cổ động, thuyết phục hoặc kêu gọi đấu tranh chống thù trong, giặc ngoài
Câu 11 :

Văn bản Hịch tướng sĩ gồm mấy phần?

  • A
    Ba phần
  • B
    Bốn phần
  • C
    Năm phần
  • D
    Sáu phần
Câu 12 :

Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn phản ánh điều gì?

  • A
    Tinh thần yêu nước nồng nàn của dân tộc ta trong cuộc chiến chống ngoại xâm
  • B
    Lòng căm thù giặc
  • C
    Ý chí chiến thắng kẻ thù
  • D
    Tất cả các phương án trên
Câu 13 :

Đâu không phải là nghệ thuật của Hịch tướng sĩ?

  • A
    Giọng điệu thiết tha, trìu mến
  • B
    Lập luận chặt chẽ, lí lẽ rõ ràng
  • C
    Kết hợp hài hòa giữa lí trí và tình cảm
  • D
    Lời văn giàu hình ảnh nhạc điệu
Câu 14 :

Tác giả đã sử dụng biện pháp gì khi nêu gương các bậc trung thần nghĩa sĩ ở phần mở đầu văn bản Hịch tướng sĩ?

  • A
    So sánh
  • B
    Liệt kê
  • C
    Cường điệu
  • D
    Nhân hóa
Câu 15 :

Trong văn bản Hịch tướng sĩ, lí do nào khiến tác giả nêu gương đời trước và đương thời?

  • A
    Để tăng sức thuyết phục đối với các tì tướng
  • B
    Để cho dẫn chứng nêu ra được đầy đủ
  • C
    Để buộc các tì tướng phải xem xét lại mình
  • D
    Để chứng tỏ mình là người thông hiểu văn chương, sử sách
Câu 16 :

Hình ảnh nào không xuất hiện trong đoạn trích Hịch tướng sĩ khi miêu tả sự ngang ngược và tội ác của giặc?

  • A
    Cú diều
  • B
    Dê chó
  • C
    Trâu ngựa
  • D
    Hổ đói
Câu 17 :

Đọc văn bản Hịch tướng sĩ, dụng ý của tác giả thể hiện qua câu: “Huống chi ta cùng các ngươi sinh phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nan”?

  • A
    Thể hiện sự thông cảm với các tướng sĩ
  • B
    Kêu gọi tinh thần đấu tranh của các tướng sĩ
  • C
    Miêu tả hoàn cảnh sinh sống của mình cũng như của các tướng sĩ
  • D
    Khẳng định mình và các tướng sĩ là những người cùng cảnh ngộ
Câu 18 :

Đoạn văn nào trong văn bản Hịch tướng sĩ thể hiện rõ nhất lòng yêu nước, căm thù giặc của Trần Quốc Tuấn?

  • A
    Ta thường tới bữa quên ăn, nửa đêm vỗ gối; ruột đau như cắt, nước mắt đầm đìa; chỉ căm tức chưa xả thịt lột da, nuốt gan uống máu quân thù. Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng.
  • B
    Giặc với ta là kẻ thù không đội trời chung, các ngươi cứ điềm nhiên không biết rửa nhục, không lo trừ hung, không dậy quân sĩ; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc…
  • C
    Chẳng những thái ấp của ta không còn, mà bổng lộc các ngươi cũng mất; chẳng khác nào quay mũi giáo mà chịu đầu hàng, giơ tay không mà chịu thua giặc…
  • D
    Từ xưa các bậc trung thần nghĩa sĩ bỏ mạng vì nước, đời nào không có? Giả sử các bậc đó cứ khư khư theo thói nữ nhi thường tình, thì cũng chết già ở xó cửa, sao có thể lưu danh sử sách, cùng trời đất muôn đời bất hủ được
Câu 19 :

Tình hình đất nước hiện tại được tác giả khắc họa như thế nào trong bài Hịch tướng sĩ?

  • A
    Hòa bình
  • B
    Đau khổ, lầm than
  • C
    Vua quan sa đọa
  • D
    Đất nước phồn thịnh
Câu 20 :

Trần Quốc Tuấn yêu cầu các tướng lĩnh phải thực hiện điều gì trong văn bản Hịch tướng sĩ?

  • A
    Hành động đề cao bài học cảnh giác
  • B
    Chăm chỉ huấn luyện cho quân sĩ, tập dượt cung tên
  • C
    Tích cực tìm hiểu cuốn sách “Binh thư yếu lược”
  • D
    Tất cả đáp án trên
Câu 21 :

Đọc văn bản Hịch tướng sĩ, từ nào có thể thay thế từ “vui lòng” trong câu “Dẫu cho trăm thân này phơi ngoài nội cỏ, nghìn xác này gói trong da ngựa, ta cũng vui lòng”?

  • A
    Cam chịu
  • B
    Bình thường
  • C
    Cam lòng
  • D
    Mặc kệ
Câu 22 :

Trần Quốc Tuấn đã sử dụng biện pháp tu từ nào để lột tả sự ngang nhiên, láo xược và tàn ác của quân giặc xâm lược trong văn bản Hịch tướng sĩ?

  • A
    Vật hóa
  • B
    Nhân hóa
  • C
    So sánh
  • D
    Ẩn dụ