Trắc nghiệm Văn 8 KNTT Chùm ca dao trào phúng Văn 8 có đáp án

Trắc nghiệm Văn 8 KNTT Chùm ca dao trào phúng

10 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chùm ca dao trào phúng được trích từ đâu?

  • A
    Kho tàng truyện tiếu lâm Việt Nam
  • B
    Ca dao Việt Nam
  • C
    Văn học dân gian – Những tác phẩm chọn lọc
  • D
    Bắt đầu mỗi ngày bằng nụ cười, ngay cả tăm tối cũng phải tươi rói
Câu 2 :

Bố cục văn bản Chùm ca dao trào phúng gồm mấy phần?

  • A
    2 phần
  • B
    3 phần
  • C
    4 phần
  • D
    5 phần
Câu 3 :

Chùm ca dao trào phúng thuộc thể loại gì?

  • A
    Tiểu thuyết
  • B
    Truyện cười
  • C
    Tục ngữ
  • D
    Ca dao
Câu 4 :

Phương thức biểu đạt chính của văn bản là gì?

  • A
    Biểu cảm
  • B
    Tự sự
  • C
    Nghị luận
  • D
    Thuyết minh
Câu 5 :

Tệ nạn xã hội nào được phản ánh trong bài ca dao số 1?

  • A
    Mê tín dị đoan
  • B
    Rượu chè
  • C
    Cờ bạc
  • D
    Mại dâm
Câu 6 :

Bài ca dao số 3 nói về điều gì?

  • A
    Nói về tình trạng cưới xin ngày nay
  • B
    Việc cô gái gả cho chàng trai
  • C
    Việc thách cưới của cô gái dành cho chàng trai
  • D
    Việc cưới xin của cô gái với chàng trai
Câu 7 :

Trong bài ca dao 2, ai được hỏi thăm?

  • A
    Chú chuột
  • B
    Chú mèo
  • C
    Không ai cả
  • D
    Rất nhiều
Câu 8 :

Bài ca dao số 2, tại sao chuột lại phải giỗ cha mèo?

  • A
    Vì chuột bị ép
  • B
    Vì chuột thích làm thế
  • C
    Vì mèo bắt chuột giỗ cha mình
  • D
    Ý của chuột là muốn chửi mèo
Câu 9 :

Ở bài ca dao số 1, qua việc đơm xôi và để con gà chúng ta thấy thầy cúng là người như thế nào?

  • A
    Là người không biết điều
  • B
    Là người tham lam, cái gì cũng muốn phần nhiều
  • C
    Là người không biết bao nhiêu là đủ
  • D
    Là người nhường nhịn, tốt bụng
Câu 10 :

Bài ca dao số 2 phê phán điều gì?

  • A
    Không phê phán điều gì
  • B
    Phê phán sự thú vị khi nghe chuyện người khác
  • C
    Phê phán những người không có việc gì làm
  • D
    Phê phán những người hay nhiều chuyện, thích quan tâm chuyện người khác