Trắc nghiệm Toán thực tế liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận Toán 7 có đáp án

Trắc nghiệm Toán thực tế liên quan đến đại lượng tỉ lệ thuận

5 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Dùng \(10\) máy thì tiêu thụ hết \(80\) lít xăng. Hỏi dùng \(13\) máy (cùng loại) thì tiêu thụ hết bao nhiêu lít xăng?

  • A

    \(104\) lít

  • B

    \(140\) lít

  • C

    \(100\) lít

  • D

    \(96\) lít

Câu 2 :

Một chiếc xe máy đi từ A về B và một chiếc ô tô đi từ B về A cùng khởi hành lúc 8 giờ. Biết quãng đường AB dài 120 km, vận tốc xe máy bằng \(\dfrac{2}{3}\) vận tốc ô tô. Tính quãng đường xe máy đi được cho đến lúc gặp nhau.

  • A

    48 km

  • B

    60 km

  • C

    72 km

  • D

    30 km

Câu 3 :

Ba đơn vị cùng vận chuyển \(772\)  tấn hàng. Đơn vị A có \(12\)  xe, trọng tải mỗi xe là \(5\)tấn. Đơn vị B có \(14\)  xe, trọng tải mỗi xe là \(4,5\) tấn. Đơn vị C có \(20\)xe, trọng tải mỗi xe là \(3,5\)tấn. Hỏi đơn vị B đã vận chuyển bao nhiêu tấn hàng, biết rằng mỗi xe được huy động một số chuyến như nhau?

  • A

    \(240\) tấn hàng

  • B

    \(280\) tấn hàng

  • C

    \(250\) tấn hàng

  • D

    \(252\) tấn hàng

Câu 4 :

Bốn lớp \(7{A_1};\,7{A_2};7{A_3};7{A_4}\) trồng được \(172\) cây xung quanh trường. Tính số cây của lớp \(7{A_4}\) đã trồng được biết số cây của lớp \(7{A_1}\) và \(7{A_2}\) tỉ lệ với \(3\) và \(4\), số cây của lớp \(7{A_2}\) và \(7{A_3}\) tỉ lệ với \(5\) và \(6\), số cây của lớp \(7{A_3}\) và \(7{A_4}\) tỉ lệ với \(8\) và \(9\).

  • A

    \(48\) cây

  • B

    \(40\) cây

  • C

    \(54\) cây

  • D

    \(30\) cây

Câu 5 :

Một tam giác có ba cạnh tỉ lệ thuận với 3; 4; 5 và có chu vi là 60 cm. Tính độ dài các cạnh của tam giác đó.

  • A

    Độ dài ba cạnh của tam giác là: 10 cm; 20 cm và 25 cm;

  • B
    Độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm; 10 cm và 25 cm;
  • C
    Độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm; 20 cm và 10 cm;
  • D
    Độ dài ba cạnh của tam giác là: 15 cm; 20 cm và 25 cm.