Trắc nghiệm Tính độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thales Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Tính độ dài đoạn thẳng bằng cách sử dụng định lí Thales

17 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Chọn câu trả lời đúng: Cho hình bên, biết \(ED \bot AB,AC \bot AB\), tìm \(x\):

  • A

    \(x = 3\)

  • B

    \(x = 2,5\)

  • C

    \(x = 2\)

  • D

    \(x = 4\)\(\)

Câu 2 :

Cho hình vẽ sau, biết \(DE // BC\) . \(AD = 8,\,DB = 6,\,CE = 9\) . Độ dài \(AC\) bằng?

  • A
    12
  • B
    21
  • C
    14
  • D
    15
Câu 3 :

Cho hình vẽ dưới dây. Tính \(OM\) .

  • A
    \(OM = 2,8\)
  • B
    \(OM = 1,8\)
  • C
    \(OM = 3,8\)
  • D
    \(OM = 0,8\)
Câu 4 :

Cho tam giác \(ABC\) có \(AB = 12{\rm{ cm}}\) , điểm \(D\) thuộc cạnh \(AB\) sao cho \(AD = 8{\rm{ cm}}\) . Kẻ \(DE\) song song với \(BC\,\left( {E \in AC} \right)\) , kẻ \(EF\) song song với \(CD\,\left( {F \in AB} \right)\) . Tính độ dài \(AF\) .

  • A
    2 cm
  • B
    \(\frac{4}{3}\) cm
  • C
    3 cm
  • D
    \(\frac{{16}}{3}\) cm
Câu 5 :

Cho điểm \(M\) thuộc đoạn thẳng \(AB\) sao cho \(MA = 2MB\) . Vẽ về một phía của \(AB\) các tam giác đều \(AMC\) và \(MBD\) . Gọi \(E\) là giao điểm của \(AD\) và \(MC\) , \(F\) là giao điểm của \(BC\) và \(DM\) . Đặt \(MB = a\) . Tính \(ME,MF\) theo \(a\) .

  • A
    \(ME = \frac{a}{2};MF = \frac{a}{3}\)
  • B
    \(ME = MF = \frac{{2a}}{3}\)
  • C
    \(ME = \frac{{2a}}{3};MF = \frac{a}{3}\)
  • D
    \(ME = MF = \frac{a}{3}\)
Câu 6 :

Cho hình thang \(ABCD\left( {AB // CD} \right)\) có diện tích \(48\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) , \(AB = 4\,{\rm{cm,}}\,CD = 8{\rm{cm}}\) . Gọi \(O\) là giao điểm của hai đường chéo. Tính diện tích tam giác \(COD\)

  • A
    \(\frac{{64}}{3}{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
  • B
    \({\rm{15c}}{{\rm{m}}^2}\)
  • C
    \({\rm{16c}}{{\rm{m}}^2}\)
  • D
    \({\rm{32c}}{{\rm{m}}^2}\)
Câu 7 :

Cho hình thang \(ABCD\,\left( {AB // CD} \right)\) có \(BC = 18{\rm{ cm,}}\,AD = 12{\rm{ cm}}\) . Điểm \(E\) thuộc cạnh \(AD\) sao cho \(AE = 6{\rm{ cm}}\) . Qua \(E\) kẻ đường thẳng song song với \(CD\) , cắt \(BC\) ở \(F\) . Tính độ dài \(BF\) .

  • A
    9 cm
  • B
    10 cm
  • C
    11 cm
  • D
    12 cm
Câu 8 :

Cho tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH\) . Trên \(AH\) lấy các điểm \(K,\,I\) sao cho \(AK = KI = IH\). Qua \(I,\,K\) lần lượt vẽ các đường thẳng \(EF // BC,\,MN // BC\) \(\left( {E,\,M \in AB;\,F,\,N \in AC} \right)\) . Cho biết diện tích của tam giác \(ABC\) là \(90\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\) . Hãy tính diện tích tứ giác \(MNF\) .

  • A
    \(30\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
  • B
    \(60\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
  • C
    \(90\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
  • D
    \(120\,{\rm{c}}{{\rm{m}}^2}\)
Câu 9 :

Cho hình vẽ sau, biết MN // PQ, số đo cạnh OP là:

  • A
    \(x = 3,3\).
  • B
    \(x = 3,4\).
  • C
    \(x = 3,5\).
  • D
    \(x = 3,6\).
Câu 10 :

Cho tam giác ABC có \(AB = 9cm, AC = 6cm\) Vẽ \(AD\) là đường phân giác của góc \(A\) Biết \(CD = 2cm\) độ dài đoạn thẳng \(DB\) là:

  • A

    \(1,5 \ cm\)

  • B

    \(3 \ cm\)

  • C

    \(4,5 \ cm\)

  • D

    \(6 \ cm\)

Câu 11 :

Cho tam giác \(ABC\), trên \(AB\) lấy \(M\) sao cho \(AM = 6\,cm\), \(MB = 4\,cm\). Qua \(M\) kẻ đường thẳng song song với \(BC\) cắt \(AC\) tại \(N\), biết \(AC = 20\,cm\). Độ dài đoạn thẳng \(AN\) là

  • A

    \(10\, cm\);

  • B

    \(12\, cm\);

  • C

    \(8\, cm\);

  • D

    \(6\, cm\).

Câu 12 :

Cho hình vẽ, biết \(DE\parallel AC\). Khẳng định nào sau đây là đúng?

Cho hình vẽ, biết DE // AC. Khẳng định nào sau đây là đúng?   A. BC = 13,5; B. BC = 12; C. EC = 7; D. EC = 8. (ảnh 1)
  • A

    \(BC=13,5\);

  • B

    \(BC=12\);

  • C

    \(EC = 7\);

  • D

    \(EC=8\).

Câu 13 :

Cho hình vẽ, biết \(MN\parallel BC\), \(ND\parallel AB\), \(BC = 9\). Độ dài \(y\) trong hình gần với giá trị nào dưới đây?

Cho hình vẽ, biết MN // BC, ND // AB, BC = 9. Độ dài y trong hình gần với giá trị nào dưới đây?   A. 4,63; B. 6,34; C. 6,43; D. 4,36. (ảnh 1)
  • A

    \(4,63\, cm\);

  • B

    \(6,34\, cm\);

  • C

    \(6,43\, cm\);

  • D

    \(4,36\, cm\).

Câu 14 :

Cho tam giác \(ABC\) có đường cao \(AH\). Trên \(AH\) lấy các điểm \(K,\, I\) sao cho \(AK = KI = IH\). Qua \(I,\, K\) lần lượt vẽ các đường thẳng \(EF\parallel BC\), \(MN\parallel BC\) (\(E,\,M \in AB\); \(F,N \in AC\)). Khi đó \(\frac{{AE}}{{AB}} + \frac{{AN}}{{AF}}\) bằng

  • A

    \( \frac{1}{2}\);

  • B

    \( \frac{1}{3}\);

  • C

    \( \frac{2}{3}\);

  • D

    \( \frac{7}{6}\).

Câu 15 :

Cho hình bên, biết \(DE//AC\), tìm \(x\)

  • A

    \(x = 5\).

  • B

    \(x = 6,25\).

  • C

    \(x = 8\).

  • D

    \(x = 6,5\).

Câu 16 :

Cho tam giác ABC, trên hai cạnh AB, AC lấy hai điểm E, F sao cho EF // BC. Biết AE = 6cm, BE = 4cm, CF = 6cm. Khi đó độ dài AF bằng

  • A

    4cm.

  • B

    9cm.

  • C

    12cm.

  • D

    8cm.

Câu 17 :

Tìm x trong hình sau:

  • A

    x = 4,5.

  • B

    x = 3.

  • C

    x = 1,33.

  • D

    x = 6,75.