Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Tìm hai số khi biết tổng và tích của chúng

8 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho hai số có tổng là $S$ và tích là $P$ với ${S^2} \ge 4P$. Khi đó hai số đó là hai nghiệm của phương trình nào dưới đây?

  • A

    ${x^2} - Px + S = 0$

  • B

    ${x^2} - Sx + P = 0$

  • C

    $S{x^2} - x + P = 0$

  • D

    ${x^2} - 2Sx + P = 0$

Câu 2 :

Tìm $u - v$ biết rằng $u + v = 15,uv = 36$ và $u > v$

  • A

    $8$

  • B

    $12$

  • C

    $9$

  • D

    $10$

Câu 3 :

Lập phương trình nhận hai số $3 - \sqrt 5 $ và $3 + \sqrt 5 $ làm nghiệm.

  • A

    ${x^2} - 6x - 4 = 0$

  • B

    ${x^2} - 6x + 4 = 0$

  • C

    ${x^2} + 6x + 4 = 0$

  • D

    $ - {x^2} - 6x + 4 = 0$

Câu 4 :

Biết rằng phương trình \({x^2} - \left( {2a - 1} \right)x - 4a - 3 = 0\) luôn có hai nghiệm ${x_1};{x_2}$ với mọi $a$. Tìm hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm không phụ thuộc vào \(a\).

  • A

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} = 5$

  • B

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) - {x_1}{x_2} =  - 5$

  • C

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} = 5$

  • D

    $2\left( {{x_1} + {x_2}} \right) + {x_1}{x_2} =  - 5$

Câu 5 :

Cho \(u + v =  - 4\) và \(u.v =  - 21\), \(u < v\). Giá trị của \(u\) là

  • A

    \( - 4\).

  • B

    \( - 9\).

  • C

    \(0\).

  • D

    \( - 7\).

Câu 7 :

Nếu hai số có tổng S = –5 và tích P = –14 thì hai số đó là nghiệm của phương trình:

  • A

    \({x^2} + 5x + 14 = 0\).

  • B

    \({x^2} - 5x + 14 = 0\).

  • C

    \({x^2} + 5x - 14 = 0\).

  • D

    \({x^2} - 5x - 14 = 0\).

Câu 8 :

Tìm hai số, biết tổng của chúng bằng 23 và tích của chúng bằng 120. Vậy hai số cần tìm:

  • A

    23 và 120.

  • B

    10 và 8.

  • C

    15 và 8.

  • D

    15 và 18.