Trắc nghiệm Thực hiện phép nhân, chia phân thức đại số Toán 9 có đáp án

Trắc nghiệm Thực hiện phép nhân, chia phân thức đại số

16 câu hỏi
30 phút
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Thực hiện phép tính \(\frac{{3x + 12}}{{4x - 16}} \cdot \frac{{8 - 2x}}{{x + 4}}\)

  • A
    \(\frac{3}{2}\)
  • B
    \(\frac{3}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • C
    \(\frac{{ - 3}}{{2\left( {x - 4} \right)}}\)
  • D
    \(\frac{{ - 3}}{2}\)
Câu 2 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{4x + 12}}{{{{\left( {x + 4} \right)}^2}}}:\frac{{3\left( {x + 3} \right)}}{{x + 4}}\) là:

  • A
    \(\frac{4}{{x + 4}}\)
  • B
    \( - \frac{4}{{x + 4}}\)
  • C
    \(\frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)
  • D
    \( - \frac{4}{{3\left( {x + 4} \right)}}\)
Câu 3 :

Kết quả của phép chia \(\frac{{{x^3} + 1}}{{{x^2} + 2x + 1}}:\frac{{3{x^2} - 3x + 3}}{{{x^2} - 1}}\) có tử thức gọn nhất là:

  • A
    \(x - 1\)
  • B
    3
  • C
    -3
  • D
    \(x + 1\)
Câu 4 :

Tìm \(A\) biết \(A:\frac{{x + 1}}{{{x^2} + x + 1}} = \frac{{{x^3} - 1}}{{{x^2} - 1}}\)

  • A
    \({x^2} + x + 1\)
  • B
    1
  • C
    \(x + 1\)
  • D
    \(x - 1\)
Câu 5 :

Tìm biểu thức \(A\) thỏa mãn biểu thức \(\frac{{x + 3y}}{{4x + 8y}} \cdot A = \frac{{{x^2} - 9{y^2}}}{{x + 2y}}\).

  • A
    \(4\left( {x - 2y} \right)\)
  • B
    \(4\left( {x + 2y} \right)\)
  • C
    \(4\left( {x + 3y} \right)\)
  • D
    \(4\left( {x - 3y} \right)\)
Câu 6 :

Tìm \(x\) thỏa mãn \(\frac{{3x + 15}}{{{x^2} - 4}}:\frac{{x + 5}}{{x - 2}} = 1\,\left( {x \ne  \pm 2;\,x \ne  - 5} \right)\).

  • A
    \(x = 0\)
  • B
    \(x = 1\)
  • C
    \(x =  - 1\)
  • D
    \(x = 3\)
Câu 7 :

Tìm \(x\) nguyên để \(\frac{{{x^2} + 10x + 25}}{{x + 6}}:\left( {x + 5} \right)\) nguyên.

  • A
    \(x =  - 5\)
  • B
    \(x =  - 6\)
  • C
    \(x =  - 7\)
  • D
    \(x =  - 5;\,x =  - 7\)
Câu 8 :

Giá trị biểu thức \(A = \frac{{{5^2} - 1}}{{{3^2} - 1}}:\frac{{{9^2} - 1}}{{{7^2} - 1}}:\frac{{{{13}^2} - 1}}{{{{11}^2} - 1}} :...:\frac{{{{55}^2} - 1}}{{{{53}^2} - 1}}\) là:

  • A
    \(\frac{9}{{28}}\)
  • B
    \(\frac{{28}}{9}\)
  • C
    \(\frac{{18}}{{14}}\)
  • D
    \(\frac{3}{{28}}\)
Câu 9 :

Với \(x = 4,\,y = 1,\,z =  - 2\) hãy tính giá trị biểu thức \(A = \frac{{2{x^3}{y^2}}}{{{x^2}{y^5}{z^2}}}:\frac{{5{x^2}y}}{{4{x^2}{y^5}}}:\frac{{ - 8{x^3}{y^2}{z^3}}}{{15{x^5}{y^2}}}\).

  • A
    -6
  • B
    6
  • C
    3
  • D
    -3
Câu 10 :

Thực hiện phép nhân \(\frac{{{x^2} - 25}}{{3x + 9}} \cdot \frac{7}{{x + 5}}\) ta được phân thức có mẫu thức gọn nhất là:

  • A

    \(7\left( {x - 5} \right)\)

  • B

    \(3\left( {x + 3} \right)\)

  • C

    \(7\left( {x - 3} \right)\)

  • D

    \(3\left( {x + 5} \right)\)

Câu 11 :

Kết quả phép nhân \(\frac{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}{{3x}}.\frac{{6x}}{{{{\left( {x - 3} \right)}^2}}}\) 

  • A

    \(\frac{2}{{x - 3}}\)

  • B

    \(\frac{{2\left( {x + 3} \right)}}{{x - 3}}\)

  • C

    \(\frac{2}{{x + 3}}\)

  • D

    \(\frac{2}{{\left( {x - 3} \right)\left( {x + 3} \right)}}\)

Câu 12 :

Phép tính \(\frac{{3{{\left( {x - y} \right)}^2}}}{5}:\frac{{10x - 10y}}{{x + y}}\) có kết quả là:

  • A

    \(\frac{{3{x^2} - {y^2}}}{{50}}\)

  • B

    \(\frac{{3\left( {{x^2} + {y^2}} \right)}}{{50}}\)

  • C

    \(\frac{{3\left( {{x^2} - {y^2}} \right)}}{{50}}\)

  • D

    \(\frac{{3{x^2} + {y^2}}}{{50}}\)

Câu 13 :

Tích của hai phân thức \(\frac{{x(x + 3)}}{{5(x - 3)}}\) và \(\frac{{2(x - 3)}}{{{{(x + 3)}^2}}}\) bằng

  • A

    \(\frac{{2{\rm{x}}}}{5}\).

  • B

    \(\frac{{2{\rm{x}}}}{{{\rm{x}} + 3}}\).

  • C

    \(\frac{{2x}}{{5(x + 3)}}\).

  • D

    \(\frac{{x + 2}}{{5(x + 3)}}\).

Câu 14 :

Trong đẳng thức \(\frac{{{x^2} + x}}{{4{x^2} - 1}}:\frac{{x + 1}}{{2x - 1}} = \frac{x}{Q}\). Khi đó đa thức Q là

  • A

    \(2x - 1\).

  • B

    \(2x\).

  • C

    \(1 - 2x\).

  • D

    \(2x + 1\).

Câu 15 :

Phân thức \(K\left( x \right)\) thỏa mãn \(K\left( x \right):\frac{x}{{4 - x}} = \frac{{4 - x}}{2}\) là

  • A

    \(\frac{{4 - x}}{{x - 2}}\).

  • B

    \(\frac{2}{x}\).

  • C

    \(\frac{x}{2}\).

  • D

    \(\frac{{x - 2}}{4}\).

Câu 16 :

Tích của phân thức \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}\) với \( - 1\) là:

  • A

    \(\frac{2}{{3{x^2}y}}\).

  • B

    \(\frac{{ - 2}}{{6{x^2}y}}\).

  • C

    \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}y}}\).

  • D

    \(\frac{{ - 2}}{{3{x^2}{y^2}}}\).