Trắc nghiệm Nhận biết hàm số và cách cho hàm số Toán 8 có đáp án

Trắc nghiệm Nhận biết hàm số và cách cho hàm số

9 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

Chọn đáp án đúng

  • A
    y được gọi là hàm số của biến số x
  • B
    x được gọi là hàm số của biến số y
  • C
    Cả A và B đều đúng
  • D
    Cả A và B đều sai
Câu 2 :

Cho bảng giá trị sau:

x 12 -5 10 6 4
y 4 2 1 2 5

 

Chọn câu đúng

  • A
    y là hàm số của biến số x
  • B
    x là hàm số của biến số y
  • C
    y tỉ lệ thuận với x
  • D
    y tỉ lệ nghịch với x
Câu 3 :

Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

  • A
    \(y = x + 1\)
  • B
    \(y = \frac{1}{2}x\)
  • C
    \(y = {x^2}\)
  • D
    \({y^2} = x\)
Câu 4 :

Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

Chọn khẳng định đúng.

  • A
    \(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
  • B
    \(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
  • C
    \(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
  • D
    \(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.
Câu 5 :

Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
  • B
     \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
  • C
    \(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
  • D
    Cả A, B, C đều sai.
Câu 6 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

Khẳng định nào sau đây đúng?  

  • A
    \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
  • B
    \(f\left( { - x} \right) =  - f\left( x \right)\)
  • C
    \(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
  • D
    \(f\left( { - x} \right) =  - 2f\left( x \right)\)
Câu 7 :

Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

  • A
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • B
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • C
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
  • D
    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)
Câu 8 :

Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

x 2 3 4
f(x) -4 -6 -8

Hàm số trên được cho bởi công thức:  

  • A
    \(f\left( x \right) =  - x\)
  • B
    \(f\left( x \right) = 2x\)
  • C
    \(f\left( x \right) =  - 2x\)
  • D
    \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)
Câu 9 :

Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) =  - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

Khẳng định nào sau đây là đúng?

  • A
    \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • B
    \(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • C
    \(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\) với mọi x
  • D
    \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\) với mọi x