Trắc nghiệm Một số bài toán thực tiễn Toán 6 có đáp án

Trắc nghiệm Một số bài toán thực tiễn

8 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Tỉ số giữa học sinh nam và học sinh nữ là $80\% .$ Tìm số học sinh nam, biết lớp $6A$ có $36$ học sinh?

  • A

    $20$ học sinh.

  • B

    $17$ học sinh.

  • C

    $19$ học sinh.

  • D

    $16$ học sinh.

Câu 2 :

Minh đọc quyển sách trong $4$ ngày. Ngày thứ nhất Minh đọc được \(\dfrac{2}{5}\) số trang sách. Ngày thứ hai Minh đọc được \(\dfrac{3}{5}\) số trang sách còn lại. Ngày thứ ba đọc được $80\% $ số trang sách còn lại sau ngày thứ hai và ngày thứ tư đọc $30$ trang cuối cùng. Hỏi cuốn sách đó có bao nhiêu trang?

  • A

    \(375\) trang

  • B

    \(625\) trang

  • C

    \(500\) trang

  • D

    \(650\) trang

Câu 3 :

Một lớp có chưa đến \(50\) học sinh. Cuối năm có \(30\% \) số học sinh xếp loại giỏi; \(\dfrac{3}{8}\) số học sinh xếp loại khá, còn lại là trung bình. Tính số học sinh trung bình.

  • A

    \(15\) học sinh

  • B

    \(13\) học sinh                     

  • C

    \(20\) học sinh

  • D

    \(9\) học sinh

Câu 4 :

Trong một khu vườn có trồng ba loại cây mít, hồng và táo. Số cây táo chiếm $30\% $ tổng số cây, số cây hồng chiếm $50\% $  tổng số cây, số cây mít là $40$ cây. Hỏi tổng số cây trong vườn là bao nhiêu?

  • A

    \(20\) cây

  • B

    \(200\) cây

  • C

    \(100\) cây

  • D

    \(240\) cây

Câu 5 :

Một người gửi tiết kiệm \(15.000.000\) đồng với lãi suất \(0,6\% \) một tháng thì sau một tháng người đó thu được tất cả bao nhiêu tiền?

  • A

    \(15.090.000\) đồng

  • B

    \(15.080.000\) đồng

  • C

    \(15.085.000\) đồng

  • D

    \(15.100.000\) đồng.

Câu 6 :

Trên đĩa có 64 quả táo. Hoa ăn hết 25% số táo. Sau đó Hùng ăn $\dfrac{3}{8}$ số táo còn lại. Hỏi trên đĩa còn bao nhiêu quả táo?

  • A

    \(30\) quả

  • B

    \(48\) quả

  • C

    \(18\) quả

  • D

    \(36\) quả

Câu 7 :

Lớp 6A có 48  học sinh. Số học sinh giỏi bằng 18,75%  số học sinh cả lớp. Số học sinh trung bình bằng  300% số học sinh giỏi. Còn lại là học sinh khá. Tính tỉ số phần trăm số học sinh giỏi so với số học sinh khá.

  • A

    \(50\% \)

  • B

    \(125\% \)

  • C

    \(75\% \)

  • D

    \(70\% \)

Câu 8 :

Một cửa hàng bán một tấm vải trong 4 ngày. Ngày thứ nhất bán \(\dfrac{1}{6}\) tấm vải và 5m; ngày thứ hai bán 20% số còn lại và 10m; ngày thứ ba bán 25% số còn lại và 9m; ngày thứ tư bán \(\dfrac{1}{3}\) số vải còn lại. Cuối cùng, tấm vải còn lại \(13m.\) Tính chiều dài tấm vải ban đầu.

  • A

    \(87m\)

  • B

    \(78m\)

  • C

    \(60\)

  • D

    \(38\)