Trắc nghiệm Bài toán áp dụng công thức đại lượng tỉ lệ nghịch và dựa vào tính chất tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng Toán 7 có đáp án

Trắc nghiệm Bài toán áp dụng công thức đại lượng tỉ lệ nghịch và dựa vào tính chất tỉ lệ nghịch để tìm các đại lượng

7 câu hỏi
Trắc nghiệm
Câu 1 :

Cho bảng sau:

x

10

20

25

30

40

y

10

5

4

\(\dfrac{{10}}{3}\)

2,5

Khi đó:

  • A

    \(y\) tỉ lệ với \(x\).

  • B

    \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ thuận.

  • C

    \(y\) và \(x\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch.

  • D

    \(y\) và \(x\) là hai đại lượng bất kì.

Câu 2 :

Cho hai đại lượng tỉ lệ nghịch \(x\) và \(y\); \({x_1}\) và \({x_2}\) là hai giá trị của \(x\); \({y_1}\) và \({y_2}\) là hai giá trị tương ứng của \(y\). Biết \({x_1} = 4,{x_2} = 3\) và \({y_1} + {y_2} = 14\). Khi đó \({y_2} = ?\)

  • A

    \({y_2} = 5\)

  • B

    \({y_2} = 7\)

  • C

    \({y_2} = 6\)

  • D

    \({y_2} = 8\)

Câu 3 :

Cho \(x\) và \(y\) là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x= -12\) thì \(y= 8\). Khi \(x=3\) thì y bằng

  • A

    \(-32;\)                 

  • B

    \(32;\)

  • C

    \(-2;\)

  • D

    \(2.\)

Câu 4 :

Cho biết \(y\) tỉ lệ nghịch với \(x\) theo hệ số tỉ lệ a và khi \(x=-2\) thì \(y=4\). Khi đó, hệ số a bằng bao nhiêu?

  • A

    \(-2;\)                        

  • B

    \(-6;\)

  • C

    \(-8;\)

  • D

    \(-4.\)

Câu 6 :

Cho hai đại lượng x và y tỉ lệ nghịch với nhau và khi \(x = 5\) thì \(y = 2\). Hệ số tỉ lệ là:

  • A

    10.

  • B

    2,5.

  • C

    20.

  • D

    7.

Câu 7 :

Biết x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ \(\frac{2}{3}\). Vậy y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số tỉ lệ là:

  • A

    \( - \frac{2}{3}\).

  • B

    \(\frac{3}{2}\).

  • C

    \( - \frac{3}{2}\).

  • D

    \(\frac{2}{3}\).