Trung đoạn của hình chóp tam giác đều trong Hình 10.34 là:
A. SB
B. SH
C. SI
D. HI
Đáy của hình chóp tứ giác đều là:
A. Hình vuông
B. Hình bình hành
C. Hình thoi
D. Hình chữ nhật
Diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều bằng:
A. Tích của nửa chu vi đáy và chiều cao của hình chóp
B. Tích của nửa chu vi và trung đoạn
C. Tích của chu vi đáy và trung đoạn
D. Tổng của chu vi đáy và trung đoạn
Một hình chóp tam giác đều có chiều cao h, thể tích V. Diện tích đáy S là:
A. \(S = \frac{h}{V}\)
B. \(S = \frac{V}{h}\)
C. \(S = \frac{{3V}}{h}\)
D. \(S = \frac{{3h}}{V}\)
Gọi tên đỉnh, cạnh bên, cạnh đáy, đường cao và một trung đoạn của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều.
Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều, hình chóp tứ giác đều trong Hình 10.36
Tính thể tích của hình chóp tứ giác đều, biết chiều cao bằng 9 cm và chu vi đáy bằng 12 cm.
Từ một khúc gỗ hình lập phương cạnh 30 cm, người ta cắt đi một phần gỗ để được phần còn lại là một hình chóp tứ giác đều có đáy là hình vuông cạnh 30 cm và chiều cao của hình chóp cũng bằng 30 cm. Tính thể tích của phần gỗ bị cắt đi.
Một khối gỗ gồm đế là hình lập phương cạnh 9 cm và một hình chóp tứ giác đều. Tính thể tích khối gỗ.
Bạn Trang cắt miếng bìa hình tam giác đều cạnh dài 20 cm và gấp lại theo các dòng kẻ (nét đứt) để được hình chóp tam giác đều. Tính diện tích xung quanh của hình chóp tam giác đều tạo thành. Cho biết \(\sqrt {75} \approx 8,66\)