Sử dụng máy tính cầm tay để viết thương của mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn:
a)\(\frac{1}{9};\)
b)\(\frac{{ - 11}}{{45}}\)
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân hữu hạn: \(\frac{{13}}{{16}};\frac{{ - 18}}{{150}}\).
Viết mỗi phân số sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì): \(\frac{5}{{111}};\frac{{ - 7}}{{18}}\).
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau đây dưới dạng phân số tối giản:
a) 6,5 b) -1,28 c) -0,124
Sử dụng máy tính cầm tay để thực hiện mỗi phép chia sau:
a) 1:999 b) 8,5:3 c) 14,2:3,3.
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân hữu hạn:
\(\dfrac{{33}}{8};{\rm{ }}\dfrac{{543}}{{125}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 1{\rm{ 247}}}}{{500}}\).
Viết mỗi số hữu tỉ sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì):
\(\dfrac{{13}}{{24}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 35}}{{111}};{\rm{ }}\dfrac{{ - 77}}{{1350}}\).
Viết mỗi số thập phân hữu hạn sau dưới dạng phân số tối giản:
\(0,12;{\rm{ 0,136; }} - 7,2625\).
Viết thương mỗi phép chia sau dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn (dùng dấu ngoặc để nhận rõ chu kì):
a) \(1:11\); b) \(17:333\);
c) \(4,3:99\); d) \(18,7:6,6\).
Chữ số thập phân thứ 221 sau dấu “,” của số hữu tỉ \(\dfrac{1}{7}\) được viết dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn là chữ số nào?