Tính diện tích các hình sau:
a) Hình bình hành có độ dài một cạnh 20 cm và chiều cao tương ứng 5 cm.
b) Hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 20 dm.
c) Hình thang cân có độ dài hai cạnh đáy là 5 m và 3,2 m; chiều cao là 4 m.
Tính diện tích và chu vi các hình được tô màu sau:
a)
Một mảnh vườn có hình dạng như hình vẽ bên.
Để tính diện tích mảnh vườn, người ta chia nó thành hình thang cân ABCD và hình bình hành ADEF có kích thước như sau:
BC= 30 m; AD=42m, BM=22m, EN=28 m.
Hãy tính diện tích mảnh vườn này.
Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 25 m, chiều rộng 15 m. Ở giữa khu vườn người ta xây một bồn hoa hình thoi có độ dài hai đường chéo là 5 m và 3 m. Tính diện tích phần còn lại của khu vườn.
Quan sát Hình 1 rồi trả lời câu hỏi.
- Diện tích tam giác AMD bằng diện thích tam giác nào?
- Diện tích hinh bình hành ABCD bằng diện tích hình chữ nhật nào?
Quan sát hình 3 rồi thực hiện các yêu cầu sau:
- Tính chu vi của hình thoi ABCD.
- So sánh diện tích hình thoi ABCD và diện tích hình chữ nhật AMNC.
- Tính diện tích hình chữ nhật AMNC theo m và n.
Trong bài giữ xe người ta đang vẽ một mũi tên với các kích thước như hình bên để hướng dẫn chiều xe chạy. Tính diện tích hình mũi tên.
Trong một khu vườn hình chữ nhật, người ta làm một lối đi lát sỏi với các kích thước như hình vẽ sau. Chi phí cho mỗi mét vuông làm lối đi hết 120 nghìn đồng. Hỏi chi phí để làm lối đi là bao nhiêu?
Người ta cần xây tường rào cho một khu vườn như hình bên. Mỗi mét tường rào tốn 150 nghìn đồng. Hỏi cần bao nhiêu tiền để xây tường rào?
Thầy giáo ra bài toán: Tính chu vi và diện tích một khu vườn hình chữ nhật có chiều rộng 25 m, chiều dài 300 dm.
Bạn An thực hiện như sau:
(25+300).2=650
Chu vi khu vườn là:
25.300=7500
Diện tích khu vườn là: 7500 \({m^2}\)
Thầy giáo bảo bạn An đã làm sai. Em hãy chỉ ra bạn An sai chỗ nào. Hãy sửa lại cho đúng.
Tính chu vi và diện tích của hình bên, biết AB = AD = 4 cm, BC = CD = 2 cm, các góc B và D đều là góc vuông.
Tính chu vi và diện tích của hình bên, biết AB = 7 cm, BC = 2 cm, CD = 3 cm và DE = 3 cm.
Tính chu vi của hình bên, biết BCDE là hình chữ nhật có diễn tích 135\({m^2}\), BC = 15 m, ABGK là hình chữ nhật có diện tích 180 \({m^2}\), BE = EG.
Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài 40 m, chiều rộng 30 m với lỗi đi hình bình hành rộng 2 m (xem hình bên). Tính diện tích phần mảnh vườn không tính lối đi.
Khu vực đậu xe oto của một cửa hàng có dạng hình chữ nhật với chiều dài 14m, chiều rộng 10 m. Trong đó, một nửa khu vực dành cho quay đầu xe, hai góc tam giác để trồng hoa và phần còn lại chia đều cho bốn chỗ đậu oto.
Tính diện tích chỗ đậu xe dành cho một oto.
Tính diện tích dành cho đậu xe và quay đầu xe.
Tính diện tích của hình bên, biết AB = 6cm, Ob = 3 cm, OG = 4cm, CD = 12 cm, ABCD là hình thang, BCEG là hình thoi, ba điểm A, B, E thẳng hàng.