Bài 142 : Mi-li-mét

Giải bài tập 1, 2, 3, 4 trang 69, 70 VBT toán 2 bài 142 : Mi-li-mét tập 2 với lời giải chi tiết và cách giải nhanh, ngắn nhất

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Bài 1

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

1cm = … mm          4cm     = … mm

1m  = … mm           20mm = … cm

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức về mối quan hệ của các đơn vị đo độ dài:

1cm = 10mm và 1m = 1000mm.

Lời giải chi tiết:

1cm = 10mm             4cm    = 40mm

1m  = 1000mm          20mm = 2cm

Bài 2

Viết số thích hợp vào chỗ chấm :

Phương pháp giải:

Quan sát hình ảnh đã cho, đọc độ dài đoạn thẳng rồi điền số thích hợp vào chỗ trống. 

Lời giải chi tiết:

Bài 3

 Một hình tam giác có độ dài mỗi cạnh đều bằng 15mm. Hỏi chu vi hình tam giác đo bằng bao nhiêu mi-li-mét ?

Phương pháp giải:

Chu vi hình tam giác bằng tổng độ dài ba cạnh của tam giác đó.

Lời giải chi tiết:

Chu vi hình tam giác đó bằng số mi-li-mét là :

       \(15 + 15 + 15 = 45\) (mm)

       (Hay \(15 \times 3 = 45\) mm)

             Đáp số : \(45\)mm.

Bài 4

Viết mm, cm, m hoặc km vào chỗ chấm thích hợp :

a) Bề dày của hộp bút khoảng 25 …

b) Chiều dài phòng học khoảng 7…

c) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319 …

d) Chiều dài chiếc thước kẻ là 30 …

Phương pháp giải:

- Ước lượng độ dài của các đại lượng đã cho; độ dài của 1mm, 1cm, 1m, 1km.

- Điền đơn vị thích hợp vào chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

a) Bề dày của hộp bút khoảng 25mm.

b) Chiều dài phòng học khoảng 7m.

c) Quãng đường xe lửa từ Hà Nội đến Vinh dài 319km.

d) Chiều dài chiếc thước kẻ là 30cm. 

Loigiaihay.com

Quảng cáo
close