Giải VBT ngữ văn 6 bài Danh từGiải câu 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7 bài Danh từ trang 76 VBT ngữ văn 6 tập 1. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Câu 1 (trang 76 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Liệt kê một số danh từ chỉ sự vật mà em biết. Đặt câu với một trong các danh từ ấy. Phương pháp giải: Quan sát các sự vật xung quanh và tìm các danh từ gọi tên các sự vật đó. Chọn lấy một danh từ trong số các danh từ đã tìm được để đặt câu. Lời giải chi tiết: Một số danh từ chỉ sự vật: bàn, ghế, nhà, cửa, cơm, gạo, ngô, khoai... - Đặt câu: Chiếc bàn được làm bằng đá. Câu 2 Câu 2 (trang 76 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Liệt kê các loại từ a, Chuyên đứng trước danh từ chỉ người, ví dụ: ông, vị, cô,... b, Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật, ví dụ: cái, bức, tấm,... Phương pháp giải: Các danh từ trong tiếng Việt chỉ người và chỉ đồ vật kết hợp với các loại từ khác nhau. Ví dụ: trước danh từ chỉ người là các loại từ: cái, bức, tấm,… Lời giải chi tiết: a) Chuyên đứng trước danh từ chỉ người: ngài, viên, người, em, ông, bà,... b) Chuyên đứng trước danh từ chỉ đồ vật: quyển, quả, tờ, chiếc, cái,... Câu 3 Câu 3 (trang 77 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Liệt kê các danh từ: a, Chỉ đơn vị quy ước chính xác. b, Chỉ đơn vị quy ước ước chừng. Phương pháp giải: Bài tập yêu cầu tìm các danh từ chỉ đơn vị. Có hai loại danh từ chỉ đơn vị: danh từ chỉ đơn vị quy ước chính xác (như mét, ki-lô-gam); danh từ chỉ đơn vị quy ước ước chừng: nắm, mớ… Lời giải chi tiết: a. Chỉ đơn vị quy ước chính xác: mét, lít, ki-lô-gam, tạ, tấn, yến, cân, gam, lạng, héc-ta… b. Chỉ những quy ước ước chừng: nắm, mớ, đàn, cây, que, bó, quãng… Câu 4 Câu 4 (trang 77 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên trong các câu sau: a, Muốn hỏi con gái ta, hãy về sắm đủ một chĩnh vàng cốm, mười tấm lụa đào, mười con lợn béo, mười vò rượu tăm đem sang đây. b, Vua vẽ một thỏi vàng, thấy còn nhỏ quá, lại vẽ một thỏi thứ hai lớn hơn. c, Nhân buổi ế hàng, năm ông thầy bói ngồi chuyện gẫu với nhau. Phương pháp giải: Đọc kĩ các câu đã cho để tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có trong từng câu. Lời giải chi tiết: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: + Câu a: chĩnh, tấm, con, vò + Câu b: thỏi + Câu c: buổi Câu 5 Câu 5 (trang 77 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Tìm các danh từ chỉ đơn vị tự nhiên (loại từ) có thể kết hợp với mỗi danh từ sau: đá, thuyền, vải. Phương pháp giải: Có nhiều danh từ chỉ đơn vị tự nhiên có thể kết hợp với mỗi từ trên. Mỗi danh từ chỉ đơn vị tự nhiên đó cho thấy sự vật tồn tại ở những dạng khác nhau. Lời giải chi tiết: Câu 6 Câu 6 (trang 78 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Tìm các danh từ chỉ đơn vị để điền vào chỗ trống trong các câu sau. Phương pháp giải: Căn cứ vào các danh từ sau chỗ trống, lựa chọn danh từ chỉ đơn vị thích hợp để điền vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: a, Đám trẻ tập trung ở đầu làng b, Mẹ em mua cho em hai bộ quần áo mới Câu 7 Câu 7 (trang 78 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Trong hai trường hợp sau đây, trường hợp nào có thể điền danh từ chỉ đơn vị tự nhiên vào chố trống. Phương pháp giải: Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên dùng kèm danh từ chỉ sự vật tồn tại ở dạng cá thể. Khi dùng danh từ với nghĩa chỉ loại thì không dùng kèm danh từ chỉ đơn vị tự nhiên. Lời giải chi tiết: + Trường hợp có thể điền danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là câu: a + Trường hợp không thể điền danh từ chỉ đơn vị tự nhiên là câu: b + Vì: Câu a nói đến một con mèo cụ thể, còn câu b nói đến lòi mèo nói chung. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|