Giải VBT ngữ văn 6 bài Chữa lỗi dùng từGiải câu 1, 2, 3, 4, 5 bài Chữa lỗi dùng từ trang 62 VBT ngữ văn 6 tập 1. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Câu 1 (trang 62 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Hãy lược bỏ những từ trùng lặp trong các câu sau: a) Bạn Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp ai cũng đều rất lấy làm quý mến bạn Lan. b) Sau khi nghe cô giáo kể câu chuyện ấy, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện này vì những nhân vật ấy đều là những nhân vật có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành, lớn lên. Phương pháp giải: Bài tập cho biết các câu đã cho mắc lỗi lặp từ. Hãy tìm các từ ngữ bị lặp để bỏ đi hoặc thay thế chúng bằng những từ ngữ khác cho hợp lí. Lời giải chi tiết: a) Lan là một lớp trưởng gương mẫu nên cả lớp đều rất quý mến. b) Sau khi nghe cô giáo kể, chúng tôi ai cũng thích những nhân vật trong câu chuyện ấy vì họ đều là những người có phẩm chất đạo đức tốt đẹp. c) Quá trình vượt núi cao cũng là quá trình con người trưởng thành. Câu 2 Câu 2 (trang 62 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Hãy thay từ dùng sai trong các câu dưới đây bằng những từ khác. Theo em, nguyên nhân chủ yếu của việc dùng sai đó là gì? a, Tiếng Việt có khả năng diễn tả linh động mọi trạng thái tình cảm của con người. b, Có một số bạn còn bàng quang với lớp. c, Vùng này còn khá nhiều thủ tục như: ma chay, cưới xin đều cỗ bàn linh đình; ốm không đi bệnh viện mà ở nhà cúng thôi. Phương pháp giải: Bài tập cho biết trong các câu đã cho có từ bị dùng sai. Cần đọc kĩ các câu để tìm từ có nghĩa không thích hợp. Thay thế những từ dùng sai đó bằng những từ khác. Lời giải chi tiết: Câu 3 Câu 3 (trang 62 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Chỉ ra các lỗi dùng từ trong những câu dưới đây. Chữa lại các lỗi sai về dùng từ trong các câu đó. a, Nghe phong phanh hình như hôm nay được nghỉ. b, Anh ấy là một người kiên cố. c, Anh ấy rất cao ráo. Phương pháp giải: Đọc kĩ các câu để tìm lỗi về dùng từ, phân tích lỗi sai để có cách sửa chữa cho thích hợp. Lời giải chi tiết: - Lỗi dùng từ trong: + Câu a: phong phanh + Câu b: kiên cố + Câu c: cao ráo - Chữa lại các câu đã cho như sau: + Câu a: Nghe phong thanh hình như hôm nay được nghỉ + Câu b: Anh ấy là một người rất kiên cường + Câu c: Anh ấy rất cao Câu 4 Câu 4 (trang 63 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Chọn từ thích hợp trong các từ sau: đỏ gay, đỏ hỏn, đỏ ngầu, đỏ rực để điền vào chỗ trống dưới đây. Phương pháp giải: Cần tìm hiểu kĩ nghĩa của các từ đã cho. Căn cứ vào các nghĩa đó để điền vào chỗ trống trong từng câu cho thích hợp. Lời giải chi tiết: a, Thằng bé con đỏ hỏn b, Trong khói và bụi vẫn lóe lên những tia lửa đỏ rực c, Nước sông đỏ ngầu d, Mặt nó đỏ gay Câu 5 Câu 5 (trang 63 VBT Ngữ văn 6, tập 1): Giải thích nghĩa các từ sau: rung chuyển, rung rinh. Đặt câu với mỗi từ đó. Phương pháp giải: Tìm hiểu kĩ nghĩa của từng từ đã cho, nên dùng từ điển để kiểm tra lại. Căn cứ vào nghĩa đã tìm, đặt câu có chứa từ đã cho. Lời giải chi tiết: - rung chuyển: Chỉ sự chuyển động mạnh mẽ của sự vật khi có một lực lớn tác động. => Đặt câu: Căn nhà của tôi rung chuyển khi cơn động đất đi qua. - rung rinh: Chỉ sự chuyển động nhỏ, không đáng kể của sự vật, thường là những sự vật nhỏ, mỏng manh. => Đặt câu: Những tán lá trên cành đang rung rinh theo từng nhịp điệu của gió. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|