Phần A - Trang 50,51 Vở bài tập Vật lí 9Giải trang 50,51 VBT vật lí 9 (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 17 Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Bài 1 a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là: b) Hiệu suất của bếp: c) Tiền điện phải trả: Lời giải chi tiết: a) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra trong 1 giây là: \(Q = R.I^2.t_1 = 80.(2,5)^2.1 = 500 J\) b) Hiệu suất của bếp: Nhiệt lượng cần thiết để đun sôi nước là: \(Q_{ích} = Q_i = m.c.Δt = 1,5.4200.(100^0 - 25^0) \\= 472500 J\) Nhiệt lượng do bếp tỏa ra là: \(Q_{tp} = R.I^2 .t = 80.(2,5)^2.1200 \\= 600000 J\) Hiệu suất của bếp là: \(H = Q_i/Q_{tp}.100\% = 78,75\%\) c) Tiền điện phải trả: Điện năng sử dụng trong 30 ngày là: \(A = P.t = I^2.R. t = (2,5)^2 .80.90 h \\= 45000 W.h = 45 kW.h\) Tiền điện phải trả là: \(T = 700.45 = 31500\) đồng Bài 2 a) Nhiệt lượng \(Q_i\) cần cung cấp để đun sôi nước : b) Hiệu suất của bếp: Nhiệt lượng Q ấm điện đã tỏa ra: c) Thời gian đun sôi lượng nước trên là: Lời giải chi tiết: a) Nhiệt lượng \(Q_i\) cần cung cấp để đun sôi nước : \(Q_i = c.m.(T – T_0) = 4200.2.(100 - 20)\\ = 672000 (J)\) b) Hiệu suất của bếp: \(H = Q_{i}/Q_{tp}.100\%\) Nhiệt lượng Q ấm điện đã tỏa ra: Từ công thức \(H = \dfrac{Q_{i}}{Q_{tp}}\Rightarrow Q_{tp}= \dfrac{Q_{i}}{H}=\dfrac{672000}{\dfrac{90}{100}} ≈746667 J\) c) Thời gian đun sôi lượng nước trên là: Từ công thức \(Q_{tp}= A = Pt\), ta tìm được \(t = \dfrac{Q_{tp}}{P}=\dfrac{746667}{1000} ≈ 747 s\). Bài 3 a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là: b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn: Lời giải chi tiết: a) Điện trở của toàn bộ đường dây dẫn là: \(R = ρ.(l/S) = 1,36 Ω\) b) Cường độ dòng điện chạy trong dây dẫn là: \(I = P/U = 165/220 = 0,75A\) c) Nhiệt lượng Q tỏa ra trên dây dẫn: \(Q = P_{nh}.t = I^2.R.t = 0,75^2.1,36.324000 \\= 247860 J ≈ 0,07 kW.h\). (vì \(1 kW.h = 1000 W.3600s = 3600000 J\)) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|