Mục II - Phần A - Trang 48 Vở bài tập Vật lí 9

Giải trang 48 VBT vật lí 9 Mục II - Định luật Jun - Len - Xơ (Phần A - Học theo SGK) với lời giải chi tiết các câu hỏi và lý thuyết trong bài 16

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

II - ĐỊNH LUẬT JUN-LENXƠ

C1.

Điện năng A của dòng điện chạy qua dây dẫn điện trở trong thời gian 300s là:.....

Lời giải chi tiết:

Điện năng A của dòng điện chạy qua dây dẫn điện trở trong thời gian 300s là: \(A = {\rm{ }}{I^2}Rt{\rm{ }} = {\rm{ }}{\left( {2,4} \right)^2}.5.300{\rm{ }} = {\rm{ }}8640{\rm{ }}J.\)

C2.

Nhiệt lượng \({Q_1}\) mà nước nhận được là:

Nhiệt lượng \({Q_2}\) mà bình nhôm nhận được là: 

+ Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được là

Lời giải chi tiết:

Nhiệt lượng \({Q_1}\) mà nước nhận được là: \({Q_1} = {\rm{ }}{c_1}{m_1}\Delta t = {\rm{ }}4200.0,2.9,5{\rm{ }} = {\rm{ }}7980{\rm{ }}J.\)

Nhiệt lượng \({Q_2}\) mà bình nhôm nhận được là:  \({Q_2} = {\rm{ }}{c_2}{m_{2}}\Delta t = {\rm{ }}880.0,078.9,5{\rm{ }} = {\rm{ }}652{\rm{ }}J.\)

+ Nhiệt lượng nước và bình nhôm nhận được là \(Q{\rm{ }} = {\rm{ }}{Q_1} + {\rm{ }}{Q_2}\)  \( = {\rm{ }}7980{\rm{ }} + {\rm{ }}652{\rm{ }} = {\rm{ }}8632{\rm{ }}J.\)

C3.

So sánh A và Q:

Nhận xét: 

Lời giải chi tiết:

So sánh A và Q: Ta thấy Q và A tương đương với nhau.

Nhận xét: Như vậy nếu tính cả phần nhiệt lượng truyền ra môi trường xung quanh thì Q và A bằng nhau.

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group 2K10 Ôn Thi Vào Lớp 10 Miễn Phí

close