A. Hoạt động thực hành - Bài 7 : Em ôn lại những gì đã họcGiải Bài 7 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 20, 21 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân : Phương pháp giải: Nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) để được phân số có mẫu số là \(10\,; \,\,100; \,\,\) \(1000; \,\,...\) . Lời giải chi tiết: \(\dfrac{9}{{30}} = \dfrac{{9:3}}{{30:3}} = \dfrac{3}{{10}}\,\,;\) \(\dfrac{{11}}{{25}} = \dfrac{{11 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{44}}{{100}}\,\,;\) \(\dfrac{{64}}{{400}}\, = \dfrac{{64:4}}{{400:\,\,4}} = \dfrac{{16}}{{100}}\,;\) \(\dfrac{{21}}{{50}} = \dfrac{{21 \times 2}}{{50 \times 2}} = \dfrac{{42}}{{100}}\,\,;\) \(\dfrac{{13}}{{250}} = \dfrac{{13 \times 4}}{{250 \times 4}} = \dfrac{{52}}{{1000}}\). Câu 2 Chuyển các hỗn số sau thành phân số : Phương pháp giải: - Có thể viết hỗn số thành một phân số có: • Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số. • Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số. Lời giải chi tiết: \(2\dfrac{3}{5} = \dfrac{{2 \times 5 + 3}}{5} = \dfrac{{13}}{5}\) ; \(8\dfrac{7}{{10}} = \dfrac{{8 \times 10 + 7}}{{10}} = \dfrac{{87}}{{10}}\) ; \(6\dfrac{4}{9} = \dfrac{{6 \times 9 + 4}}{9} = \dfrac{{58}}{9}\) ; \(3\dfrac{{27}}{{100}} = \dfrac{{3 \times 100 + 27}}{{100}} = \dfrac{{327}}{{100}}\). Câu 3 a) Đọc và giải thích cho bạn nghe hướng dẫn đổi đơn vị đo sau :
b) Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Dựa vào bảng đơn vị đo độ dài, khối lượng hoặc đơn vị đo thời gian đã học để chuyển đổi các đơn vị đo. Lời giải chi tiết:
Câu 4 Viết các số đo độ dài (theo mẫu) :
\(5m\,\,7dm;\; \;7m\,\,6dm;\) \(24m\,\,7dm;\; \;\;40m\,\,4dm.\) Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu sau đó làm tương tự. Lời giải chi tiết: \(5m\,\,7dm = 5m + \dfrac{7}{{10}}m = 5\dfrac{7}{{10}}m;\) \(7m\,\,6dm = 7m + \dfrac{6}{{10}}m = 7\dfrac{6}{{10}}m;\) \(24m\,\,7dm = 24m + \dfrac{7}{{10}}m = 24\dfrac{7}{{10}}m;\) \(40m\,\,4dm = 40m + \dfrac{4}{{10}}m = 40\dfrac{4}{{10}}m.\) Câu 5 Một sợi dây dài \(2m\,\,35cm\). Hãy viết số đo độ dài của sợi dây dưới dạng số đo có đơn vị là: xăng-ti-mét ; đề-xi-mét ; mét. Phương pháp giải: Áp dụng các cách đổi : \(1m = 10dm\,;\,\,\,\, \,1dm = \dfrac{1}{{10}}m;\) \(1m = 100cm\,;\,\,\,\, \,1cm = \dfrac{1}{{100}}m.\) Lời giải chi tiết: Ta có : +) \(2m\,\,35cm = 2m + 35cm \)\(= 200cm + 35cm \)\(= 235cm;\) +) \(2m\,\,35cm = 235cm \)\(= 230cm + 5cm \)\(= 23dm\,\, + 5cm = 23dm\,\, + \dfrac{5}{{10}}dm \)\(= 23\dfrac{5}{{10}}dm;\) +) \(2m\,\,35cm = 2m + \dfrac{{35}}{{100}}m = 2\dfrac{{35}}{{100}}m.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|