TUYENSINH247 LÌ XÌ +100% TIỀN NẠP

X2 TIỀN NẠP TÀI KHOẢN HỌC TRỰC TUYẾN NGÀY 18-20/2

Chỉ còn 1 ngày
Xem chi tiết

A. Hoạt động thực hành - Bài 69 : Luyện tập

Giải Bài 69 : Luyện tập phần hoạt động thực hành trang 31 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Quy đồng mẫu số hai phân số:

a)  13 và 14 ;           35 và 56 ;

b)  310 và 85 ;      43 và 76 ;

c)  74 và 16 ;           56 và 78.             

Phương pháp giải:

- Chọn mẫu số chung (thường chọn mẫu số chung nhỏ nhất).

- Quy đồng mẫu số các phân số đã cho với mẫu số chung vừa tìm được ở trên.

Lời giải chi tiết:

a)  13 và 14

Chọn mẫu số chung là 12.

Ta có : 13=1×43×4=41214=1×34×3=312.

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số 13 và 14 được hai phân số 412312.

 35 và 56

Chọn mẫu số chung là 30.

Ta có : 35=3×65×6=183056=5×56×5=2530.

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số 35 và 56 được hai phân số 18302530.

b) 310 và 85

Chọn mẫu số chung là 10.

Ta có : 85=8×25×2=1610 và giữ nguyên phân số 310.

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số 310 và 85  được hai phân số 3101610.

43 và 76

Chọn mẫu số chung là 6.

Ta có : 43=4×23×2=86 và giữ nguyên phân số 76.

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số 43 và 76 được hai phân số 8676.

c) 74 và 16

Chọn mẫu số chung là 12.

Ta có : 74=7×34×3=211216=1×26×2=212.

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số 74 và 16  được hai phân số 2112212.

 56 và 78

Chọn mẫu số chung là 24.

Ta có : 56=5×46×4=202478=7×38×3=2124.

Vậy, quy đồng mẫu số hai phân số 56 và 78 được hai phân số 20242124.

Câu 2

a) Hãy viết 27 và 5 thành hai phân số đều có mẫu số là 7.

b) Hãy viết 4 và 34 thành hai phân số đều có mẫu số là 4.

Phương pháp giải:

a) Viết 5 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 7 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 7; giữ nguyên phân số 27.

b) Viết 4 dưới dạng phân số có mẫu số là 1, sau đó viết phân số đó thành phân số có mẫu số là 4 bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với 4; giữ nguyên phân số 34.

Lời giải chi tiết:

a) Giữ nguyên phân số 27;                     5=51=5×71×7=357.

b) 4=41=4×41×4=164 ;                   Giữ nguyên phân số 34.

Câu 3

Quy đồng mẫu số các phân số (theo mẫu):

Mẫu : Quy đồng mẫu số các phân số 13;1445.

Lấy tích 3×4×5=60 làm mẫu số chung. Ta có :

13=1×4×53×4×5=2060;      14=1×3×54×3×5=1560;                     45=4×3×45×3×4=4860.

Như vậy quy đồng mẫu số các phân số 13;1445 được các phân số 2060;1560;4860.

a)  12;13 và 35 ;                                      b)  12;23 và 34 ;

Phương pháp giải:

- Có thể chọn mẫu số chung là tích của ba mẫu số của ba phân số đã cho

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với tích của mẫu số của phân số thứ hai và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ ba.

- Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ ba nhân với tích của mẫu số của phân số thứ nhất và mẫu số của phân số thứ hai. 

Lời giải chi tiết:

a) Lấy tích 2×3×5=30 làm mẫu số chung. Ta có :

12=1×3×52×3×5=1530;                  13=1×2×53×2×5=1030;                  35=3×2×35×2×3=1830.

Như vậy quy đồng mẫu số các phân số 12;13 và 35 được các phân số ;;.

b) Lấy tích 2×3×4=24 làm mẫu số chung. Ta có :

12=1×3×42×3×4=1224;                  23=2×2×43×2×4=1624;                  34=3×2×34×2×3=1824.

Như vậy quy đồng mẫu số các phân số 12;23 và 34 được các phân số 1224;1624;1824.

Lưu ý : với câu b ta có thể chọn mẫu số chung nhỏ hơn là 12.

 Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 4 trên Tuyensinh247.com. Cam kết giúp con lớp 4 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

close