A. Hoạt động thực hành - Bài 57 : Em ôn lại những gì đã họcGiải Bài 57 : Em ôn lại những gì đã học phần hoạt động thực hành trang 132 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Trong các số 3451 ; 4563 ; 2050 ; 2229 ; 3576; 66816 em hãy viết vào vở: a) Các số chia hết cho 3; b) Các số chia hết cho 9; c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 9 ; 3: + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Vậy các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 có tổng các chữ số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9. Lời giải chi tiết: Tính tổng các chữ số của các số đã cho ta có : • Số 3451 có tổng các chữ số là : 3 + 4 + 5 + 1 = 13. • Số 4563 có tổng các chữ số là : 4 + 5 + 6 + 3 = 18. • Số 2050 có tổng các chữ số là : 2 + 0 + 5 + 0 = 7. • Số 2229 có tổng các chữ số là : 2 + 2 + 2 + 9 = 15. • Số 3576 có tổng các chữ số là : 3 + 5 + 7 + 6 = 21. • Số 66 816 có tổng các chữ số là : 6 + 6 + 8 + 1 + 6 = 27. Vậy trong các số đã cho : a) Các số chia hết cho 3 là: 4563 ; 2229 ; 3576 ; 66 816. b) Các số chia hết cho 9 là : 4563 và 66 816. c) Các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là: 2229 và 3576. Câu 2 Tìm 3 chữ số thích hợp viết vào mỗi ô trống để được các số chia hết cho 3: a) \(94\square\); b) \(2\square5.\) Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 3: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: Giả sử chữ số cần điền vào ô trống là \(x\). +) Đế số \(\overline{94x}\) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(3\), hay \(9 + 4 + x =13+x\) chia hết cho \(3\). Do đó \(x=2\) hoặc \(x=5\) hoặc \(x=8\). Viết chữ số \(2\,; \;5\,;\; 8\) vào ô trống ta được: \(942 \;; \quad 945 \;; \quad 948.\) +) Đế số \(\overline{2x5}\) chia hết cho \(3\) thì tổng các chữ số chia hết cho \(3\), hay \(2 + x + 5 =7+x\) chia hết cho \(3\). Do đó \(x=2\) hoặc \(x=5\) hoặc \(x=8\). Viết chữ số \(2\,; \;5\,;\; 8\) vào ô trống ta được: \(225 \;; \quad 255 \;; \quad 285.\) Câu 3 Trong các số: Em hãy viết vào vở: a) Các số chia hết cho 2 ; b) Các số chia hết cho 3 ; c) Các số chia hết cho 5 ; d) Các số chia hết cho 9. Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: a) Các số chia hết cho 2 là : 4518; 35766 ; 2050. b) Các số chia hết cho 3 là : 4518 ; 2229 ; 35766. c) Các số chia hết cho 5 là : 7435 ; 2050. d) Các số chia hết cho 9 là : 4518 ; 35766. Câu 4 Trong các số: Em hãy viết vào vở: a) Các số chia hết cho 2 và 5 ; b) Các số chia hết cho 2 và 3 ; c) Các số chia hết cho cả 2, 3, 5 và 9. Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: a) Các số có tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. Vậy các số chia hết cho cả 2 và 5 là: 64 620; 5270. b) Các số chia hết cho 2 là 57 234; 64 620; 5270. Số 57 234 có tổng các chữ số là 21; số 64 620 có tổng các chữ số là 18; số 5270 có tổng các chữ số là 14. Do đó các số chia hết cho 3 là: 57 234 ; 64 620. Vậy các số chia hết cho cả 3 và 2 là: 57 234 ; 64 620. c) Ta có thể chọn trong các số ở phần b để tìm các số chia hết cho 5 và cho 9. Trong hai số 57 234; 64 620, số chia hết cho 5 là 64 620. Lại có số 64 620 có tổng các chữ số là 18 nên chia hết cho 9. Vậy các số chia hết cho cả 2; 3; 5 và 9 là: 64 620. Câu 5 Với 4 chữ số 0 ; 6 ; 1 ; 2, em hãy viết vào vở : a) Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 ; b) Một số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 ; c) Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 3 ; d) Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 5. Phương pháp giải: Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 9, 3: - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - Các số có chữ số tận cùng là 0 thì chia hết cho cả 2 và 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: a) Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 là : 162 ; 216 ; 621 . b) Một số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9 là : 210. c) Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 3 là : 120 ; 162 ; 612. d) Ba số có ba chữ số (ba chữ số khác nhau) đồng thời chia hết cho 2 và 5 là : 210 ; 620 ; 120. Lưu ý : Bài tập viết số này có nhiều đáp án đúng khác nhau, học sinh có thể tự viết các số khác thỏa mãn yêu cầu của đề bài. Câu 6 Giải bài toán và viết vào vở : Một lớp học có ít hơn 35 học sinh và nhiều hơn 20 học sinh. Nếu học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào. Tìm số học sinh của lớp đó. Phương pháp giải: - Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. - Áp dụng dấu hiệu chia hết cho 5; 3: + Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. + Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3. Lời giải chi tiết: Số học sinh trong lớp xếp đều thành 3 hàng hoặc thành 5 hàng thì không thừa, không thiếu bạn nào nên số học sinh của lớp học phải là số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết cho 5. Các số vừa chia hết cho 3 vừa chia hết 5 là : 0 ; 15 ; 30 ; 45 ; 60 ; … Vì số cần tìm bé hơn 35 và lớn hơn 20 nên ta chọn số 30. Vậy lớp học đó có 30 học sinh. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|