B. Hoạt động thực hành - Bài 48 : Tỉ số phần trăm

Giải bài 48 : Tỉ số phần trăm phần hoạt động thực hành trang 122, 123, 124 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Viết (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Điền vào bảng cách đọc hoặc viết tỉ số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

Câu 2

a) Cho hình gồm 100 ô vuông dưới đây.

 

Hãy viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp :

- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là .... %

- Số ô vuông màu đỏ chiếm ..... % tổng số ô vuông

- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là ......

b) Hãy tô màu vàng vào 5% số ô vuông; tô màu xanh vào 20% số ô vuông của hình bên.

Phương pháp giải:

a)

- Đếm số ô vuông màu xanh, màu đỏ, màu vàng và tổng số ô vuông có ở trong hình.

- Tính tỉ số phần trăm rồi điền kết quả vào chỗ trống.

b) Tô màu các ô vuông thỏa mãn tỉ lệ phần trăm đã cho.

Lời giải chi tiết:

a) Hình vẽ đã cho có 100 ô vuông. Trong đó có 1 ô vuông màu xanh, 8 ô vuông màu đỏ và 6 ô vuông màu vàng.

Từ đó em tính được :

- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là : \(\dfrac{1}{{100}} = 1\% \)

- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu đỏ và tổng số ô vuông là : \(\dfrac{8}{{100}} = 8\% \)

- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là : \(\dfrac{6}{{100}} = 6\% \)

Ta điền vào chỗ chấm như sau:

- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu xanh và tổng số ô vuông là 1%.

- Số ô vuông màu đỏ chiếm 8% tổng số ô vuông.

- Tỉ số phần trăm của số ô vuông màu vàng và tổng số ô vuông là 6%

b) Hình vẽ đã cho có 100 ô vuông, do đó 5% số ô vuông sẽ ứng với 5 ô vuông, 20% số ô vuông sẽ ứng với 20 ô vuông.

Vậy ta tô màu 5 ô màu vàng và 20 ô màu xanh.

Câu 3

Viết (theo mẫu):

Mẫu : \(\dfrac{{75}}{{300}} = \dfrac{{25}}{{100}} = 25\% ;\) \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{50}}{{100}} = 50\% .\)

Phương pháp giải:

a) Rút gọn phân số thành dạng có mẫu số bằng 100 rồi viết thành dạng tỉ số phần trăm.

b) Viết phân số về dạng có mẫu số bằng 100 rồi viết thành dạng tỉ số phần trăm.

Lời giải chi tiết:

Câu 4

Viết vào ô trống (theo mẫu):

Phương pháp giải:

Dựa vào 1 trong 3 cách viết đã cho, biến đổi rồi điền vào hai ô trống còn thiếu của mỗi hàng trong bảng.

Lời giải chi tiết:

Câu 5

Giải bài toán sau :

 Trung bình cứ 100 bạn học sinh trong trường thì có 12 bạn thích chơi bóng đá. Hãy tìm tỉ số phần trăm của số bạn thích chơi bóng đá và số học sinh toàn trường.

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số bạn học sinh thích chơi bóng đá chia cho số học sinh toàn trường.

Lời giải chi tiết:

Tỉ số phần trăm của số bạn thích chơi bóng đá và số học sinh toàn trường là:

                 \(12{\rm{ }}:{\rm{ }}100{\rm{ }} = \dfrac{{12}}{{100}}=12\%\)

                                     Đáp số : \(12\%\).

Câu 6

Giải bài toán sau :

 Lúc đầu cửa hàng có 500 hộp sữa bột. Cửa hàng đã bán được 150 hộp sữa bột đó. Hỏi tỉ số phần trăm của số hộp sữa đã bán được và số hộp sữa cửa hàng có lúc đầu là bao nhiêu ?

Phương pháp giải:

Muốn tìm lời giải ta lấy số hộp sữa đã bán được chia cho số hộp sữa cửa hàng có lúc đầu.

Lời giải chi tiết:

Tỉ số phần trăm của số hộp sữa đã bán được và số hộp sữa cửa hàng có lúc đầu là :

        \(150{\rm{ }}:{\rm{ }}500{\rm{ }} = \dfrac{{150}}{{500}} = \dfrac{{30}}{{100}}=30\%\)

                                      Đáp số : \(30\%\).

Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K14 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close