B. Hoạt động thực hành - Bài 34 : Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0Giải Bài 34 : Tính chất kết hợp của phép nhân. Nhân với số có tận cùng là chữ số 0 phần hoạt động thực hành trang 84, 85 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Không thực hiện phép tính, nối hai biểu thức có giá trị bằng nhau :
Phương pháp giải: - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân : Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không đổi. a × b = b × a - Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân : Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba. (a × b) × c = a × (b × c) Lời giải chi tiết:
Câu 2 Tính bằng hai cách theo mẫu :
a) 4 × 5 × 3 b) 5 × 2 × 6 2 × 5 × 4 7 × 4 × 5 Phương pháp giải: Cách 1 : Áp dụng công thức : a × b × c = (a × b) × c. Cách 2 : Áp dụng công thức : a × b × c = a × (b × c). Lời giải chi tiết: a) • 4 × 5 × 3 Cách 1 : 4 × 5 × 3 = (4 × 5) × 3 = 20 × 3 = 60 Cách 2 : 4 × 5 × 3 = 4 × (5 × 3) = 4 × 15 = 60 • 2 × 5 × 4 Cách 1 : 2 × 5 × 4 = (2 × 5) × 4 = 10 × 4 = 40 Cách 2 : 2 × 5 × 4 = 2 × (5 × 4) = 2 × 20 = 40 b) • 5 × 2 × 6 Cách 1 : 5 × 2 × 6 = (5 × 2) × 6 = 10 × 6 = 60 Cách 2 : 5 × 2 × 6 = 5 × (2 × 6) = 5 × 12 = 60 • 7 × 4 × 5 Cách 1 : 7 × 4 × 5 = (7 × 4) × 5 = 28 × 5 = 140 Cách 2 : 7 × 4 × 5 = 7 × (4 × 5) = 7 × 20 = 140 Câu 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 17 × 5 × 2 b) 2 × 36 × 5 123 × 20 × 5 50 × 71 × 2 50 × 2 × 41 5 × 7 × 4 × 2 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để nhóm các số có tích là 10, 100, … lại với nhau. Lời giải chi tiết:
Câu 4 Tính : a) 28 × 40 b) 450 × 80 15 × 300 510 × 200 Phương pháp giải: a) Thực hiện phép tính 28 × 4 = 112. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 112 ta được 1120. Ta có : 28 × 40 = 1120. Các câu khác làm tương tự. Lời giải chi tiết: a) Thực hiện phép tính 28 × 4 = 112. Viết thêm một chữ số 0 vào bên phải 112 ta được 1120. Ta có : 28 × 40 = 1120. • Thực hiện phép tính 15 × 3 = 45. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 45 được 4500. Ta có : 15 × 300 = 4500 b) Thực hiện phép tính 45 × 8 = 360. Viết thêm hai chữ số 0 vào bên phải 360 ta được 36 000. Ta có : 450 × 80 = 36 000. • Thực hiện phép tính 51 × 2 = 102. Viết thêm ba chữ số 0 vào bên phải 102 được 102 000. Ta có : 510 × 200 = 102 000. Vậy ta có kết quả như sau : 28 × 40 = 1120 450 × 80 = 36 000 15 × 300 = 4500 510 × 200 = 102 000 Câu 5 Giải bài toán sau bằng hai cách Có 8 ô tô chở hàng. Mỗi ô tô chở 4 kiện hàng. Mỗi kiện hàng chứa 25 ấm điện. Hỏi 8 ô tô đó chở bao nhiêu ấm điện ? Phương pháp giải: Cách 1 : - Tìm số kiện hàng 8 ô tô chở được = số kiện hàng 1 ô tô chở được × 8. - Tìm số ấm điện 8 ô tô chở được = số ấm điện có trong 1 kiện hàng × số kiện hàng 8 ô tô chở được. Cách 2 : - Tìm số ấm điện mỗi ô tô chở được = số ấm điện có trong 1 kiện hàng × số kiện hàng 1 ô tô chở được. - Tìm số ấm điện 8 ô tô chở được = số ấm điện mỗi ô tô chở được × 8. Lời giải chi tiết: Cách 1 : 8 ô tô chở số kiện hàng là : 8 × 4 = 32 (kiện hàng) 8 ô tô chở số ấm điện là : 25 × 32 = 800 (ấm điện) Đáp số: 800 ấm điện. Cách 2 : Mỗi ô tô chở số ấm điện là : 25 × 4 = 100 (ấm điện) 8 ô tô chở số ấm điện là : 100 × 8 = 800 (ấm điện) Đáp số: 800 ấm điện. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|