B. Hoạt động thực hành - Bài 31 : Tổng nhiều số thập phânGiải Bài 31 : Tổng nhiều số thập phân phần hoạt động thực hành trang 85, 86 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Tính : a) 12,62 + 32, 79 + 9,54 b) 4,4 + 28,35 + 43 c) 30,04 + 46,92 + 8,16 d) 0,35 + 0,07 + 0,9 Phương pháp giải: Để tính tổng nhiều số thập phân ta làm tương tự như tính tổng hai số thập phân. Ta thực hiện theo các bước như sau: - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau. - Thực hiện phép cộng như cộng các số tự nhiên - Viết dấu phẩy ở tổng thẳng cột với các dấu phẩy của các số hạng. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}a)\,\, \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad b)\,\,\\\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{12,62}\\{32,79}\\{\,\,\,9,54}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,54,95}\end{array} \quad \quad \quad \quad \,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{4,4}\\{28,35}\\{43\,\,\,\,\,\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,75,75}\end{array}\\c)\,\, \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad \quad d)\,\,\\\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{30,04}\\{46,92}\\{\,\,\,8,16}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,85,12}\end{array} \quad \quad \quad \quad \,\,\,\,\,\,\,\,\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{0,35}\\{0,07}\\{0,9\,\,\,}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1,32}\end{array}\\\end{array}\) Câu 2 a) Tính rồi so sánh giá trị của \((a + b) + c\) và \(a + (b + c)\) Nhận xét :
b) Sử dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để tính : 27,4 + 7,38 + 2,6 46,9 + 3,08 + 6,72 6,71 + 9,7 + 3,29 + 2,3 7,34 + 0,45 + 2,66 + 0,55 Phương pháp giải: a) Tính giá trị các biểu thức theo quy tắc : biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước ngoài ngoặc sau. b) Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để nhóm các số có tổng là số tự nhiên hoặc tròn trục, tròn trăm … lại với nhau. Lời giải chi tiết:
Câu 3 Tính bằng cách thuận tiện nhất : a) 7,98 + 5,04 + 4,97 b) 7,2 + 8,4 + 2,8 + 0,6 c) 6,47 + 5,9 + 3,53 d) 4,9 + 7,5 + 1,5 + 6,1 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất giao hoán và tính chất kết hợp để nhóm các số có tổng là số tự nhiên lại với nhau. Lời giải chi tiết:
Câu 4 Điền dấu thích hợp (<; =; >) vào chỗ chấm : a) 2,7 + 6,5 … 8,2 b) 15,8 + 7,9 … 23,7 c) 9,64 … 4,3 + 5,3 Phương pháp giải: Tính giá trị hai vế rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết: \(\begin{array}{l}\begin{array}{*{20}{l}}\begin{array}{l}a)\;{\rm{ }}\underbrace {2,7 + 6,5}_{}{\rm{ \;\;>\;\; }}8,2\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,9,2\end{array}\\\begin{array}{l}b)\;{\rm{ }}\underbrace {15,8 + 7,9}_{}{\rm{ \;\;=\; \; }}23,7\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,23,7\end{array}\end{array}\\c)\;{\rm{ }}9,64{\rm{ \;\;>\;\; }}\underbrace {4,3 + 5,3}_{}\\ \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \;\;\; \quad \quad \quad \;9,6\end{array}\) Câu 5 Giải bài toán sau : Ba người cùng vắt sữa bò. Người thứ nhất vắt được 22,4 lít sữa. Người thứ hai vắt được 18,9 lít sữa. Người thứ ba vắt được 19,5 lít sữa. Hỏi cả ba người vắt được bao nhiêu lít sữa bò ? Phương pháp giải: Số lít sữa ba người vắt được = số lít sữa người thứ nhất vắt được + số lít sữa người thứ hai vắt được + số lít sữa người thứ ba vắt được. Lời giải chi tiết: Cả ba người vắt được số lít sữa bò là : 22,4 + 18,9 + 19,5 = 60,8 (lít sữa) Đáp số: 60,8 lít sữa. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|