B. Hoạt động thực hành - Bài 3 : Phân số thập phânGiải bài 3 : Phân số thập phân phần hoạt động thực hành trang 11 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 a) Đọc mỗi phân số thập phân sau: b) Viết mỗi phân số thập phân sau: Năm phần mười; bảy mươi hai phần một trăm; ba trăm phần nghìn; chín phần một triệu. Phương pháp giải: a) Cách đọc phân số phân số : đọc tử số rồi đọc "phần" sau đó đọc mẫu số. b) Cách viết phân số : Viết tử số trên gạch ngang, mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. Lời giải chi tiết: a) b) Bảy mươi hai phần một trăm : \(\dfrac{{72}}{{100}}\); Năm phần mười : \(\dfrac{5}{{10}}\); Ba trăm phần nghìn : \(\dfrac{{300}}{{1000}}\); Chín phần một triệu : \(\dfrac{9}{{1000000}}\). Câu 2 Phân số nào dưới đây là phân số thập phân: \(\dfrac{{10}}{3};\,\dfrac{{17}}{{10}};\,\dfrac{{100}}{{52}};\,\dfrac{{439}}{{1000}};\,\dfrac{4}{{3000}}.\) Phương pháp giải: Phân số thập phân là phân số có mẫu số là \(10;{\rm{ }}100;{\rm{ }}1000;{\rm{ }}10{\rm{ }}000\). Lời giải chi tiết: Trong các phân số đã cho, các phân số thập phân là : \(\dfrac{{17}}{{10}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{439}}{{1000}}.\) Câu 3 Viết các phân số dưới đây thành phân số thập phân (theo mẫu):
Phương pháp giải: Nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) để được phân số có mẫu số là \(10\,; \,\,100;\) \( ,1000; \,\,...\) . Lời giải chi tiết:
Câu 4 Chuyển các phân số sau thành phân số thập phân: a) \(\dfrac{2}{5};\,\dfrac{7}{4};\,\dfrac{{18}}{{25}}\) b) \(\dfrac{{32}}{{80}};\,\dfrac{{72}}{{400}};\,\dfrac{{425}}{{5000}}.\) Phương pháp giải: Nhân (hoặc chia) cả tử và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác \(0\) để được phân số có mẫu số là \(10\,;\,\,100;,\,1000; \,\,...\) . Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{2}{5} = \dfrac{{2 \times 2}}{{5 \times 2}} = \dfrac{4}{{10}}\,\,;\) \(\dfrac{7}{4} = \dfrac{{7 \times 25}}{{4 \times 25}} = \dfrac{{175}}{{100}}\,\,;\) \(\dfrac{{18}}{{25}} = \dfrac{{18 \times 4}}{{25 \times 4}} = \dfrac{{72}}{{100}}\,\,;\) b) \(\dfrac{{32}}{{80}} = \dfrac{{32:8}}{{80:8}} = \dfrac{4}{{10}}\,;\) \(\dfrac{{72}}{{400}} = \dfrac{{72:4}}{{400:4}} = \dfrac{{18}}{{100}}\,;\) \(\dfrac{{425}}{{5000}} = \dfrac{{425:5}}{{5000:5}} = \dfrac{{85}}{{1000}}\,.\) Câu 5 Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số: Phương pháp giải: Quan sát tia số ta thấy \(1\) đơn vị được chia thành \(10\) phần bằng nhau, hay mỗi phần có giá trị là \(\dfrac{1}{{10}}\), từ đó ta viết được phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số. Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|