B. Hoạt động thực hành - Bài 21 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)Giải Bài 21 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 56 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đọc mỗi số thập phân sau : Phương pháp giải: Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. Lời giải chi tiết: Câu 2 Chuyển các hỗn số sau thành số thập phân rồi đọc số đó. \(a)\,\,4\dfrac{3}{{10}} = ......{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\; b)\,\,19\dfrac{{38}}{{100}} = {\rm{ }}......{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\; \)\(c)\,\,175\dfrac{{534}}{{1000}} = {\rm{ }}......\) Phương pháp giải: - \(\,\,4\dfrac{3}{{10}} = 4,3\); các câu khác làm tương tự. - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân. Lời giải chi tiết: \(a)\,\,4\dfrac{3}{{10}} = 4,3\) \(4,3\) đọc là : bốn phẩy ba. \(b)\,\,19\dfrac{{38}}{{100}} = {\rm{ 19,38}}\) \(19,38\) đọc là : mười chín phẩy ba mươi tám. \(c)\,\,175\dfrac{{534}}{{1000}} = {\rm{ 175,534}}\) \(175,534\) đọc là : một trăm bảy mươi lăm phẩy năm trăm ba mươi tư. Câu 3 Viết mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân \(0,1\;;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;\;\;0,04\;{\rm{ }};\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}0,007\;{\rm{ }};\;{\rm{ }}\;\;\;{\rm{ }}\;0,026.\) Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\)\(0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\) Lời giải chi tiết: \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\;;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;0,04\; = \dfrac{4}{{100}}{\rm{ }};\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\)\(0,007 = \dfrac{7}{{1000}}\;{\rm{ }};\;{\rm{ }}\;{\rm{ }}\;0,026 = \dfrac{{26}}{{1000}}.\) Loigiaihay.com
Quảng cáo
|