B. Hoạt động thực hành - Bài 20 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo)Giải Bài 20 : Khái niệm số thập phân (tiếp theo) phần hoạt động thực hành trang 53 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Đọc mỗi số thập phân sau : Phương pháp giải: Số \(0,02\) đọc là không phẩy không hai. Các số thập phân khác ta đọc tương tự. Lời giải chi tiết: Câu 2 Chuyển các phân số thập phân sau thành số thập phân : a) \(\dfrac{{68}}{{100}}\; = ......\) b) \(\dfrac{7}{{1000}}\; = ......\) c) \(\dfrac{{23}}{{1000}}\; = ......\) d) \(\dfrac{{231}}{{1000}}\; = ......\) Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\)\(0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\) Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{{68}}{{100}} = 0,68\) b) \(\dfrac{7}{{1000}} = 0,007\) c) \(\dfrac{{23}}{{1000}} = 0,023\) d) \(\dfrac{{231}}{{1000}} = 0,231\) Câu 3 Viết mỗi số thập phân sau thành phân số thập phân : \(0,4\;;\;\;{\rm{ }}\;0,02\;;\;\;{\rm{ }}\;0,006\;;{\rm{ }}\;\;\;\)\(0,087\;;{\rm{ }}\;\;\;0,555.\) Phương pháp giải: Dựa vào cách chuyển đổi : \(0,1 = \dfrac{1}{{10}}\,\,;\,\,\,\,0,01 = \dfrac{1}{{100}}\,\,;\,\,\,\,\)\(0,001 = \dfrac{1}{{1000}}\,\,;\,\,...\) Lời giải chi tiết: \(0,4 = \dfrac{4}{{10}}\;;{\rm{ }}\; \quad \quad \quad \quad\quad \quad \quad \quad \) \( 0,02 = \dfrac{2}{{100}}\;;\) \(0,006 = \dfrac{6}{{1000}}\;;{\rm{ }}\; \quad \quad\quad \quad\quad \quad \) \(0,087 = \dfrac{{87}}{{1000}}\;;{\rm{ }}\) \(0,555 = \dfrac{{555}}{{1000}}.\) Câu 4 Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số : Phương pháp giải: - \(0,01\) đọc là “không phẩy không một”. Các số thập phân khác đọc tương tự. - Để đọc phân số ta đọc tử số, đọc “phần” rồi đọc đến mẫu số. Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|