B. Hoạt động thực hành - Bài 19 : Khái niệm số thập phânGiải Bài 19 : Khái niệm số thập phân phần hoạt động thực hành trang 50 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 a) Đọc mỗi số thập phân sau : b) Viết mỗi số thập phân sau : Không phẩy một, không phẩy sáu, không phẩy bảy, không phẩy ba. Phương pháp giải: - \(0,2\) đọc là “không phẩy hai”. Các số khác đọc tương tự. - Dựa vào cách đọc để viết số thập phân thích hợp. Lời giải chi tiết: a) \(0,2\) : Không phẩy hai ; \(0,8\) : Không phẩy tám ; \(0,5\) : Không phẩy năm ; \(0,1\) : Không phẩy một ; \(0,9\) : Không phẩy chín. b) Không phẩy một : \(0,1\) ; Không phẩy sáu : \(0,6\) ; Không phẩy bảy : \(0,7\); Không phẩy ba : \(0,3\). Câu 2 Viết (theo mẫu) :
c) \(\dfrac{3}{{10}}\) d) \(\dfrac{5}{{10}}\) Phương pháp giải: Quan sát ví dụ mẫu và làm tương tự với các câu còn lại. Lời giải chi tiết: a) \(\dfrac{4}{{10}} = 0,4\) b) \(\dfrac{9}{{10}} = 0,9\) c) \(\dfrac{3}{{10}} = 0,3\) d) \(\dfrac{5}{{10}} = 0,5\) Câu 3 Đọc các phân số thập phân và số thập phân trên các vạch của tia số : Phương pháp giải: - \(0,1\) đọc là “không phẩy một”. Các số thập phân khác đọc tương tự. - Để đọc phân số ta đọc tử số, đọc “phần” rồi đọc đến mẫu số. Lời giải chi tiết:
Loigiaihay.com
Quảng cáo
|