B. Hoạt động thực hành - Bài 16 : Héc-taGiải Bài 16 : Héc-ta phần hoạt động thực hành trang 44 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Viết các số đo sau dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông : a) 6ha ; 3km2 ; 400dm2 . b) 26m2 34dm2 ; 1500dm2 ; 90m2 5dm2. Phương pháp giải: Áp dụng các cách chuyển đổi : 1km2 = 1 000 000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{1 000 000}}\)km2 ; 1ha = 10 000m2 hay 1m2 = \(\dfrac{1}{{10 000}}\)ha ; 1m2 = 100dm2 hay 1dm2 = \(\dfrac{1}{{100}}\)m2. Lời giải chi tiết: a) 6ha = 60 000m2 ; 3km2 = 3 000 000m2; 400dm2 = 4m2. b) 26m2 34dm2 = 26m2 + \(\dfrac{{34}}{{100}}\)m2 = \(26\dfrac{{34}}{{100}}\)m2 ; 1 500dm2 = 15m2 ; 90m2 5dm2 = 90m2 + \(\dfrac{5}{{100}}\)m2 = \(90\dfrac{5}{{100}}\)m2. Câu 2 Đúng ghi Đ, sai ghi S : Phương pháp giải: - Áp dụng các cách chuyển đổi : 1km2 = 100hm2 = 100ha ; 1hm2 = 10 000m2. 1m2 = 100dm2. ; 1dm2 = 100cm2. - Đổi hai số đo về cùng đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau. Lời giải chi tiết:
Câu 3 Diện tích rừng Cúc Phương là 22 000ha. Em hãy viết số đo diện tích rừng Cúc Phương : a) Dưới dạng số đo có đơn vị là ki-lô-mét vuông. b) Dưới dạng số đo có đơn vị là mét vuông. Phương pháp giải: Áp dụng các cách chuyển đổi : 1km2 = 100hm2 = 100ha ; 1ha = 1hm2 = 10 000m2. Lời giải chi tiết: a) 22 000ha = 220km2. b) 22 000ha = 220 000 000m2. Câu 4 Giải bài toán sau : Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài là 300m và chiều rộng bằng \(\dfrac{2}{3}\) chiều dài. Hỏi diện tích khu đất đó bằng bao nhiêu héc-ta ? Phương pháp giải: - Tính chiều rộng = chiều dài × \(\dfrac{2}{3}\). - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng. - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là héc-ta, lưu ý ta có 1ha = 1hm2 = 10 000m2. Lời giải chi tiết: Chiều rộng khu đất đó là : 300 × \(\dfrac{2}{3}\) = 200 (m) Diện tích khu đất đó là : 300 × 200 = 60 000 (m2) 60 000m2 = 6ha. Đáp số : 6ha. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|