A. Hoạt động thực hành - Bài 102 : Ôn tập về đo thể tíchGiải Bài 102 : Ôn tập về đo thể tích phần hoạt động thực hành trang 107, 108 sách VNEN toán lớp 5 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Chơi trò chơi "Nhóm nào nhanh và đúng ?" : Lớp chia thành 2 hoặc 3 nhóm ; mỗi nhóm chọn 3 bạn tham gia trò chơi tiếp sức, điền số thích hợp vào chỗ chấm trong bảng (xem bảng dưới đây) : Nhóm điền được nhiều kết quả chính xác vào chỗ chấm và nhanh nhất được khen thưởng. (Chú ý : Mỗi bạn chỉ điền 1 cột, điền số tự nhiên, phân số thập phân hoặc số thập phân miễn là kết quả đúng). Phương pháp giải: Nhẩm lại mối quan hệ giữa ba đơn vị thể tích đã học : mét khối, đề-xi-mét khối, xăng-ti-mét khối. Lời giải chi tiết: Câu 2 Thảo luận để trả lời câu hỏi : Trong các đơn vị đo thể tích : a) Mỗi đơn vị lớn gấp bao nhiêu lần đơn vị bé hơn tiếp liền ? b) Mỗi đơn vị bé bằng một phần mấy đơn vị lớn hơn tiếp liền ? c) Để đo thể tích nước, có thể dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối và lít có mối quan hệ như thế nào ? Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về mối quan hệ giữa các đơn vị đo thể tích đã học. Lời giải chi tiết: a) Mỗi đơn vị lớn gấp 1000 lần đơn vị bé hơn tiếp liền b) Mỗi đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{1000}\) đơn vị lớn hơn tiếp liền. c) Để đo thể tích nước, có thể dùng đơn vị đo là lít. Giữa đơn vị đo thể tích đề-xi-mét khối và lít có giá trị như nhau, chỉ khác mỗi tên gọi. 1 lít = 1dm3 Câu 3 Viết số thích hợp vào chỗ chấm : Phương pháp giải: Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích: - Đơn vị lớn gấp \(1000\) lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{1000}\) đơn vị lớn hơn tiếp liền. Lời giải chi tiết:
Câu 4 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là mét khối: Phương pháp giải: Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích: - Đơn vị lớn gấp \(1000\) lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{1000}\) đơn vị lớn hơn tiếp liền. 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3. Lời giải chi tiết: Câu 5 Viết các số đo sau dưới dạng số thập phân có đơn vị là đề - xi -mét khối: Phương pháp giải: Áp dụng tính chất: Trong các đơn vị đo thể tích: - Đơn vị lớn gấp \(1000\) lần đơn vị bé hơn tiếp liền. - Đơn vị bé bằng \(\dfrac{1}{1000}\) đơn vị lớn hơn tiếp liền. 1m3 = 1000dm3 = 1 000 000cm3. Lời giải chi tiết:
Câu 6 Điền dấu <; = hoặc > vào chỗ trống : Phương pháp giải: - Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo. - So sánh rồi điền dấu thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: Câu 7 Đúng ghi Đ, sai ghi S: a) 560m3 = 56 000 dm3 \(\square\) b) 350dm3 > 35 000cm3 \(\square\) c) 7dm3 80cm3 = 7m3 \(\square\) d) 13m3 21dm3 = 13,21m3 \(\square\) Phương pháp giải: - Đổi hai vế về cùng một đơn vị đo. - So sánh rồi điền Đ hoặc S thích hợp vào chỗ trống. Lời giải chi tiết: a) 560m3 = 56 000 dm3 (S) Vì 560m3 = 560 000 dm3 b) 350dm3 > 35 000cm3 (Đ) Vì: 350dm3 = 350 000cm3. c) 7dm3 80cm3 = 7m3 (S) Vì: 7dm3 80cm3 = 7080 cm3 mà 7 m3 = 7 000 000 cm3 nên 7dm3 80cm3 < 7m3. d) 13m3 21dm3 = 13,21m3 (S) Vì: 13 m3 21dm3 = 13,021dm3 nên 13 m3 21dm3 < 13,21m3. Câu 8 Một bể nước dạng hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi: a) Trong bể có bao nhiêu lít nước ? b) Mực nước trong bể cao bao nhiêu mét ? Phương pháp giải: - Tìm thể tích của bể rồi đổi sang đơn vị lít. - Tìm phần thể tích của nước. - Tìm chiều cao mực nước trong bể ta lấy thể tích nước trong bể (theo đơn vị là mét khối) chia cho diện tích đáy của bể nước đó. Lời giải chi tiết: a) Thể tích của bể nước hình hộp chữ nhật là: 4 \(\times\) 3 \(\times\) 2,5 = 30 (m3) Trong bể có số lít nước là: 30 : 100 \(\times\) 80 = 24 (m3) 24m3 = 24 000dm3 = 24000 lít b) Diện tích đáy bể là : 4 \(\times\) 3 = 12 (m2) Mực nước ở trong bể cao số mét là: 24 : 12 = 2 (m) Đáp số: a) 24000 lít nước. b) 2m. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|