A. Hoạt động cơ bản - Bài 93 : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó

Giải Bài 93 : Tìm hai số biết hiệu và tỉ số của hai số đó phần hoạt động thực hành trang 79, 80, 81 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1

Chơi trò chơi “Đặt bài toán theo sơ đồ” :

Mỗi nhóm nhận một phiếu học tập, trên phiếu có vẽ sơ đồ bài toán về “tổng – tỉ”. Các bạn thảo luận và đặt một bài toán tương ứng với sơ đồ đã cho.

Ví dụ:

Có thể có bài toán : Hai túi có tất cả 30 quả cam. Tỉ số của số cam ở hai túi là \(\dfrac{2}{3}\). Hỏi mỗi túi có bao nhiêu quả cam ?

Phương pháp giải:

Các em quan sát kĩ sơ đồ nhận được, suy nghĩ và đặt bài toán tương ứng với sơ đồ đã cho.

Lời giải chi tiết:

Ví dụ :

Bài toán : Hai kho chứa được tất cả 154 tạ hàng. Tỉ số của số hàng ở kho thứ nhất và kho thứ hai là \(\dfrac{3}{7}\). Hỏi mỗi kho chứa được bao nhiêu tạ hàng ?

Câu 2

Đọc bài toán 1 và viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải.

Bài toán 1 : Hiệu của hai số là 40. Tỉ số của hai số là \(\dfrac{3}{5}\). Tìm hai số đó.

Bài giải:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 

                5 – 3 = … (phần)

Giá trị mỗi phần là : 

                40 : 2 = …

Số bé là :

                … × … = … 

Số lớn là :

                 ……………..

                Đáp số : Số bé : … ; số lớn : ….

Phương pháp giải:

Các em đọc kĩ đề bài, quan sát sơ đồ và giải bài toán theo các bước đã hướng dẫn.

Lời giải chi tiết:

Bài giải:

Ta có sơ đồ :

 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là : 

                5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là : 

                40 : 2 = 20

Số bé là :

                20 × 3 = 60 

Số lớn là :

                60 + 40 = 100

                          Đáp số : Số bé : 60 ;

                                       Số lớn : 100.

Câu 3

Đọc bài toán 2, viết tiếp vào chỗ chấm trong bài giải

Bài toán 2: Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 15m. Chiều dài bằng \(\dfrac{5}{2}\) chiều rộng. Tìm chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                …  –  … =  (phần)

Giá trị mỗi phần là : 

                …………….

Chiều dài là : 

                …………….

Chiều rộng là :

                …………….

                     Đáp số : Chiều dài : … ;

                                  Chiều rộng : …

Phương pháp giải:

Các em đọc kĩ đề bài, quan sát sơ đồ và giải bài toán theo các bước đã hướng dẫn.

Lời giải chi tiết:

Bài giải:

Ta có sơ đồ:

 

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                5 – 2 = 3  (phần)

Giá trị mỗi phần là : 

                15 : 3 = 5 (m)

Chiều dài là : 

                5 × 5 = 25 (m)

Chiều rộng là :

                25 – 15 = 10 (m)

                          Đáp số : Chiều dài : 25m ;

                                       Chiều rộng : 10m.

Câu 4

Giải bài toán sau:

Hiệu của hai số là 28. Tỉ số của hai số đó là \(\dfrac{3}{5}\). Tìm mỗi số.

Phương pháp giải:

1. Vẽ sơ đồ: Coi số bé gồm 3 phần bằng nhau thì số lớn gồm 5 phần như thế.

2. Tìm hiệu số phần bằng nhau.

3. Tìm giá trị của một phần bằng cách lấy hiệu hai số chia cho hiệu số phần bằng nhau.

4. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé) hoặc tìm số lớn trước.

5. Tìm số lớn (lấy số bé cộng với hiệu của hai số ...)  hoặc tìm số bé (lấy số lớn trừ đi hiệu).

Chú ý: Bước 3 và bước 4 có thể gộp thành một bước.

Lời giải chi tiết:

Ta có sơ đồ :

Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là :

                5 – 3 = 2 (phần)

Giá trị mỗi phần là :

                28 : 2 = 14

Số lớn là :

                14 × 5 = 70

Số bé là :

                70 – 28 = 42

                               Đáp số : Số lớn : 70 ;

                                              Số bé : 42.

                                 Loigiaihay.com

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K15 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close