Đề kiểm tra 45 phút chương 1 phần Đại số 9 - Đề số 1Giải đề kiểm tra 45 phút chương 1: Căn bậc hai, căn bậc ba đề số 1 trang 49 VBT toán lớp 9 tập 1 có đáp án, lời giải chi tiết kèm phương pháp giải đầy đủ tất cả các bài Quảng cáo
Đề bài Phần I. Trắc nghiệm Câu 1 (1,5 điểm). Hãy chọn đáp án đúng. Giá trị của \(\sqrt {7,5} .\sqrt {2,7} \) bằng: (A) 45 (B) 4,5 (C) 15 (D) 1,5 Câu 2 (1,5 điểm). Hãy chọn đáp án đúng. Giá trị của \(\dfrac{1}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }} - \dfrac{1}{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}\) bằng (A) \(\sqrt 3 \) (B) \(4\sqrt {15} \) (C) \( - \sqrt 3 \) (D) \( - 4\sqrt {15} \) Phần II. Tự luận Câu 3 (3 điểm). Chứng minh đẳng thức: \(\left( {\dfrac{{a\sqrt a + b\sqrt b }}{{\sqrt a + \sqrt b }} - \sqrt {ab} } \right){\left( {\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}} \right)^2} = 1\) (với \(a \ge 0,\,\,b \ge 0,\,\,a \ne b\)) Câu 4 (4 điểm). Cho biểu thức \(M = \left( {\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}} - \dfrac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}}} \right).\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) với \(x > 0,\,\,x \ne 1\) a) Rút gọn M. b) Tính giá trị của x để M có giá trị âm. Lời giải chi tiết Phần trắc nghiệm Câu 1. Chọn B. Phương pháp: Vận dụng kiến thức \(\sqrt a .\sqrt b = \sqrt {a.b} \) và cách tìm căn bậc hai của một số. Lời giải: \(\sqrt {7,5} .\sqrt {2,7} \)\( = \sqrt {7,5.2,7} = \sqrt {20,25} = 4,5\) Câu 2. Chọn C. Phương pháp: Quy đồng rồi tính giá trị của biểu thức. Lời giải: \(\dfrac{1}{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }} - \dfrac{1}{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}\)\( = \dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 5 + \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)}} - \dfrac{{\sqrt 5 + \sqrt 3 }}{{\left( {\sqrt 5 - \sqrt 3 } \right)\left( {\sqrt 5 + \sqrt 3 } \right)}}\) \( = \dfrac{{\sqrt 5 - \sqrt 3 - \sqrt 5 - \sqrt 3 }}{{5 - 3}} = \dfrac{{ - 2\sqrt 3 }}{2} \)\(= - \sqrt 3 \) Phần tự luận: Câu 3: Phương pháp: Rút gọn vế phải để được đẳng thức đúng. Lời giải: \(VT = \left( {\dfrac{{\left( {a\sqrt a + b\sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}}{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}} - \sqrt {ab} } \right){\left( {\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}} \right)^2} \)\(=\left[ {\dfrac{{{a^2} + b\sqrt {ab} - a\sqrt {ab} - {b^2} - \sqrt {ab} \left( {a - b} \right)}}{{a - b}}} \right]{\left( {\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}} \right)^2}\) \( = \left[ {\dfrac{{{a^2} - {b^2} - 2\left( {a - b} \right)\sqrt {ab} }}{{a - b}}} \right]{\left( {\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}} \right)^2}\) \( = \left[ {\dfrac{{\left( {a + b} \right)\left( {a - b} \right) - 2\left( {a - b} \right)\sqrt {ab} }}{{a - b}}} \right]{\left( {\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}} \right)^2}\) \( = \dfrac{{\left( {a + b - 2\sqrt {ab} } \right)\left( {a - b} \right)}}{{a - b}} \cdot {\left( {\dfrac{{\sqrt a + \sqrt b }}{{a - b}}} \right)^2}\) \( = \dfrac{{{{\left( {\sqrt a - \sqrt b } \right)}^2}{{\left( {\sqrt a + \sqrt b } \right)}^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} = \dfrac{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}}{{{{\left( {a - b} \right)}^2}}} = 1\) \(= VP\) (đpcm) Câu 4: Phương pháp: a) Vận dụng các phép biến đổi biểu thức chứa căn và thực hiện các phép tính để rút gọn M. b) Tìm x khi \(M < 0.\) Lời giải: a) ĐKXĐ: \(x > 0,\,\,x \ne 1\) \(M = \left( {\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{x + 2\sqrt x + 1}} - \dfrac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}}} \right).\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\)\( = \left( {\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{{{\left( {\sqrt x + 1} \right)}^2}}} - \dfrac{{\sqrt x - 2}}{{x - 1}}} \right)\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) \( = \left( {\dfrac{{\sqrt x - 1 - \sqrt x + 2}}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}} \right)\dfrac{{\sqrt x + 1}}{{\sqrt x }}\) \( = \dfrac{1}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\sqrt x }}\) b) Để M có giá trị âm thì ta có : \(\dfrac{1}{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\sqrt x }} < 0\)\( \Leftrightarrow \sqrt x \left( {\sqrt x - 1} \right) < 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt x - 1 < 0\) \( \Leftrightarrow \sqrt x < 1 \Leftrightarrow x < 1\) Vậy \(0 < x < 1\) thì M có giá trị âm. Loigiaihay.com
Quảng cáo
|