Giải câu hỏi trắc nghiệm trang 66 vở thực hành Toán 8 tập 2

Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ một túi chứa các viên bi giống nhau về kích thước chỉ khác nhau về màu, gồm 10 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu xanh, 2 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu tím

Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Câu 1 trang 66

Lấy ngẫu nhiên một viên bi từ một túi chứa các viên bi giống nhau về kích thước chỉ khác nhau về màu, gồm 10 viên bi màu đỏ, 3 viên bi màu xanh, 2 viên bi màu vàng và 5 viên bi màu tím. Xác suất để lấy được viên bi màu vàng hoặc màu tím là

A. \(\frac{7}{{20}}\).

B. \(\frac{9}{{20}}\).

C. \(\frac{7}{{22}}\).

D. \(\frac{8}{{21}}\).

Phương pháp giải:

Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.

Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố

Xác suất của biến cố bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tổng số viên bi trong túi là: 10 + 3 + 2 + 5 = 20 (viên bi)

Tổng số viên bi màu vàng và màu tím là: 2 + 5 = 7 (viên bi)

Xác suất để lấy được viên bi màu vàng hoặc màu tím là: \(7:20 = \frac{7}{{20}}\).

=> Chọn đáp án A.

Câu 2 trang 66

Lấy ngẫu nhiên một quả cầu từ một túi chứa các quả cầu giống nhau về kích thước chỉ khác nhau về màu, gồm 11 quả cầu màu đỏ, 4 quả cầu màu xanh, 5 quả cầu màu vàng và 6 quả cầu màu tím. Xác suất để lấy được quả cầu màu đỏ và màu vàng là

A. \(\frac{7}{{13}}\).

B. \(\frac{8}{{13}}\).

C. \(\frac{{15}}{{26}}\).

D. \(\frac{{17}}{{27}}\).

Phương pháp giải:

Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.

Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố

Xác suất của biến cố bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tổng số quả cầu trong túi là: 11 + 4 + 5 + 6 = 26 (quả cầu).

Tổng số quả cầu màu đỏ và màu vàng là: 11 + 5 = 16 (quả cầu).

Xác suất để lấy được quả cầu màu đỏ hoặc màu vàng là: \(16:26 = \frac{{16}}{{26}} = \frac{8}{{13}}\).

=> Chọn đáp án B.

Câu 3 trang 66

Một hộp đựng các tấm thẻ, được ghi số 10; 11;…; 20. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Xác suất để rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố là

A. \(\frac{8}{{21}}\).

B. \(\frac{7}{{22}}\).

C. \(\frac{5}{{11}}\).

D. \(\frac{4}{{11}}\).

Phương pháp giải:

Tính tất cả các kết quả có thể xảy ra.

Tính các kết quả thuận lợi cho biến cố

Xác suất của biến cố bằng số kết quả thuận lợi của biến cố chia cho tổng số kết quả.

Lời giải chi tiết:

Tổng số tấm thẻ là: 20 – 10 + 1 = 11.

Các tấm thẻ ghi số nguyên tố là: 11, 13, 17, 19. Có 4 tấm thẻ ghi số nguyên tố.

Xác suất để rút được tấm thẻ ghi số nguyên tố là: \(4:11 = \frac{4}{{11}}\).

=> Chọn đáp án D.

  • Giải bài 1 trang 66 vở thực hành Toán 8 tập 2

    Một hình tròn được chia thành 20 hình quạt như nhau, đánh số từ 1; 2;...; 20 và được gắn vào trục quat có mũi tên cố định ở tâm. Quay tấm bìa và quan sát xem mũi tên chỉ vào hình quạt nào khi tấm bìa dừng lại. Tính xác suất để mũi tên:

  • Giải bài 2 trang 67 vở thực hành Toán 8 tập 2

    Một túi đựng các viên kẹo giống hệt nhau, chỉ khác màu, trong đó có 5 viên kẹo màu đen, 3 viên kẹo màu đỏ, 7 viên kẹo màu trắng. Lấy ngẫu nhiên một viên kẹo trong túi.

  • Giải bài 3 trang 67 vở thực hành Toán 8 tập 2

    Trong một chiếc hộp có 15 tấm thẻ giống nhau được đánh số 10; 11;...; 24. Rút ngẫu nhiên một tấm thẻ từ trong hộp. Tính xác suất của các biến cố sau:

  • Giải bài 4 trang 68 vở thực hành Toán 8 tập 2

    Trò chơi vòng quay may mắn. Một bánh xe hình tròn được chia thành 12 hình quạt như nhau, trong đó có 2 hình quạt ghi 100 điểm, 2 hình quạt ghi 200 điểm, 2 hình quạt ghi 300 điểm, 2 hình quạt ghi 400 điểm, 1 hình quạt ghi 500 điểm, 2 hình quạt ghi 1000 điểm, 1 hình quạt ghi 2000 điểm.

  • Giải bài 5 trang 68 vở thực hành Toán 8 tập 2

    Trong một túi có 143 viên bi, trong đó có một số viên bi màu trắng, một số viên bi màu đen, còn lại là các viên bi màu khác. Lấy ngẫu nhiên một viên bi trong túi.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K10 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close