Giải Bài tập 2 Đọc mở rộng trang 23 sách bài tập Ngữ văn 9 - Kết nối tri thức với cuộc sốngTìm đọc 1 số tác phẩm thơ song thất lục bát. Ghi vào nhật kí đọc sách chủ đề, những đặc điểm nổi bật về thi luật của thơ song thất lục bát như vần, nhịp, số, chữ trong mỗi câu thơ, số câu trong mỗi khổ thơ thể hiện qua tác phẩm đã đọc Tổng hợp đề thi học kì 1 lớp 9 tất cả các môn - Kết nối tri thức Toán - Văn - Anh - KHTN - Lịch sử và Địa lí Quảng cáo
Đề bài Trả lời Bài tập 2 trang 23 SBT Văn 9 Kết nối tri thức Tìm đọc 1 số tác phẩm thơ song thất lục bát. Ghi vào nhật kí đọc sách chủ đề, những đặc điểm nổi bật về thi luật của thơ song thất lục bát như vần, nhịp, số, chữ trong mỗi câu thơ, số câu trong mỗi khổ thơ thể hiện qua tác phẩm đã đọc Phương pháp giải - Xem chi tiết - Đọc kĩ văn bản - Đọc kĩ phần Tri thức Ngữ văn Lời giải chi tiết Đoạn trích “Nỗi niềm chinh phụ” + Đan xen giữa cặp câu 7 chữ với cặp câu lục bát, cặp câu 7 chữ mở đầu, sau đó mới đến cặp câu lục bát. + Ở cặp câu lục bát có sử dụng vần lưng, hiệp vẫn ở chữ thứ sáu của câu 6 tiếng và chữ thứ sáu của câu 8 tiếng (Ví dụ: này - bay, đường - trường,…). + Ở cặp câu 7 tiếng, tiếng cuối cùng của câu 7 trên hiệp vần với tiếng cuối cùng của câu 7 ngay sau nó (Ví dụ: trống - bỗng, vọng - bóng,…) + Tuân thủ quy tắc thanh điệu (Ví dụ ở 4 câu thơ đầu: câu thất 1: chen (B) - trống (T); câu thất 2: rồi (B) - bỗng (T) - tay (B); câu lục: lương (B) - rẽ (T) - bay (B); câu bát: đường (B) - bóng (T) - bay (B) - ngùi (B)) - Sự khác biệt giữa thể thơ song thất lục bát và lục bát: + Thể thơ lục bát chỉ có các cặp câu lục bát kết hợp với nhau; thể thơ song thất lục bát có thêm cặp câu 7 tiếng. + Cách gieo vần của thể thơ song thất lục bát đa dạng hơn, bao gồm gieo ở cả vần lưng và vần chân.
Quảng cáo
|