Giải bài 5 trang 7 vở thực hành Toán 8Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm ở bài tập 4. Quảng cáo
Đề bài Tính tổng của các đơn thức trong mỗi nhóm ở bài tập 4. Phương pháp giải - Xem chi tiết Sử dụng quy tắc cộng hai đơn thức đồng dạng: Muốn cộng hai đơn thức đồng dạng, ta cộng các hệ số với nhau và giữ nguyên phần biến. Lời giải chi tiết Với nhóm thứ nhất ta có \(3{x^3}{y^2} + 7{x^3}{y^2} = (3 + 7){x^3}{y^2} = 10{x^3}{y^2}\) Với nhóm thứ hai ta có \( - 0,2{x^2}{y^3} + \frac{3}{4}{x^2}{y^3} = ( - 0,2 + 0,75){x^2}{y^3} = 0,55{x^2}{y^3};\) hoặc \( - 0,2{x^2}{y^3} + \frac{3}{4}{x^2}{y^3} = \left( { - \frac{2}{{10}} + \frac{3}{4}} \right){x^2}{y^3} = \frac{{11}}{{20}}{x^2}{y^3}\) . Với nhóm thứ ba ta có \( - 4y + y\sqrt 2 = \left( { - 4 + \sqrt 2 } \right)y\) .
Quảng cáo
|