Bài 112 : Em đã học được những gì ?Giải bài 112 : Em đã học được những gì ? trang 120, 121 sách VNEN toán lớp 4 với lời giải dễ hiểu Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Câu 1 Cho các phân số: 25;65;33 a) Ghi cách đọc các phân số trên, nêu rõ tử số và mẫu số của phân số 25. b) Trong các phân số trên, phân số nào lớn hơn 1? Phân số nào bé hơn 1? Phân số nào bằng 1 ? Phương pháp giải: - Đọc số tự nhiên viết trên gạch ngang; rồi thêm “phần“ và đọc tiếp số tự nhiên viết dưới gạch ngang. - Mỗi phân số có tử số và mẫu số. Tử số là số tự nhiên viết trên gạch ngang. Mẫu số là số tự nhiên khác 0 viết dưới gạch ngang. - Phân số lớn hơn 1 khi tử lớn hơn mẫu; phân số bé hơn 1 khi tử số bé hơn mẫu số; phân số bằng 1 khi tử số bằng mẫu số. Lời giải chi tiết: a) Cách đọc các phân số trên: • 25 : Hai phần năm. • 65 : Sáu phần năm. • 33 : Ba phần ba. Trong phân số 25 có: 2 là tử số, 5 là mẫu số. b) Trong các phân số trên: • Phân số 65 lớn hơn 1. • Phân số 25 bé hơn 1. • Phân số 33 bằng 1. Câu 2 Tìm các phân số bằng phân số 412 trong các phân số sau : 23;13;824;35 Phương pháp giải: Áp dụng tính chất cơ bản của phân số : Nếu nhân hoặc chia cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết: Phân số bằng phân số 412 là: 13;824. Vì : 13=1×43×4=412; 824=8:224:2=412. Câu 3 Viết phân số thích hợp vào chỗ chấm: a) 3cm = ...... dm b) 7kg = ...... yến c) 5cm2 = ....dm2 Phương pháp giải: Vận dụng kiến thức về phân số và 1dm = 10cm; 1 yến = 10kg; 1dm2= 100cm2 Lời giải chi tiết: a) 3cm = 310dm. b) 7kg = 710 yến. c) 5cm2 = 5100dm2. Câu 4 Tính: 35+13 716−38 56:23 1511−311×4 Phương pháp giải: - Cộng hoặc trừ phân số : Quy đồng mẫu hai phân số; cộng hoặc trừ tử số và giữ nguyên mẫu. - Chia phân số : Lấy phân số thứ nhất nhân với nghịch đảo của phân số thứ hai. - Tính giá trị biểu thức : Thực hiện phép tính nhân trước rồi đến phép tính trừ. Lời giải chi tiết: 35+13=915+515=1415 716−38=716−616=116 56:23=56×32=1512=54 1511−311×4=1511−1211=311 Câu 5 Một hình thoi có độ dài hai đường chéo lần lượt là 34m và 25m. Tính diện tích hình thoi đó. Phương pháp giải: Diện tích hình thoi bằng tích hai đường chéo (cùng đơn vị đo) chia cho 2. Lời giải chi tiết: Diện tích của hình thoi là : 34×25:2=320(m2) Đáp số: 320m2. Câu 6 Một thửa ruộng hình chữ nhật có chu vi là 120m, chiều dài bằng 75 chiều rộng. Tính diện tích của thửa ruộng hình chữ nhật đó. Phương pháp giải: - Tìm nửa chu vi. - Tính tổng số phần bằng nhau. - Tìm giá trị của một phần bằng nhau. - Tìm chiều dài, chiều rộng của hình chữ nhật. - Tính diện tích của hình chữ nhật đó. Lời giải chi tiết: Nửa chu vi hình chữ nhật là: 120 : 2 = 60 (m) Ta có sơ đồ : Theo sơ đồ, tổng số phần bằng nhau là : 7 + 5 = 12 (phần) Chiều dài của hình chữ nhật là: (60 : 12) × 7 = 35 (m) Chiều rộng của hình chữ nhật là: 60 – 35 = 25 (m) Diện tích hình chữ nhật là: 35 × 25 = 875 (m2) Đáp số: 875m2. Loigiaihay.com Quảng cáo
|