Giải bài 111 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

Một giỏ đựng một số quả cam. Đầu tiên bác Kiên lấy ra 1/2 số cam và bớt lại 5 quả, rồi lại lấy 1/3 số cam còn lại và lấy thêm 4 quả. Cuối cùng số cam còn lại là 12 quả. Lúc đầu trong giỏ có bao nhiêu quả cam?

Quảng cáo

Đề bài

Một giỏ đựng một số quả cam. Đầu tiên bác Kiên lấy ra \(\frac{1}{2}\)số cam và bớt lại 5 quả, rồi lại lấy \(\frac{1}{3}\) số cam còn lại và lấy thêm 4 quả. Cuối cùng số cam còn lại là 12 quả. Lúc đầu trong giỏ có bao nhiêu quả cam?

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Một giỏ đựng một số quả cam. Đầu tiên bác Kiên lấy ra 1/2 số cam và bớt lại 5 quả, rồi lại lấy 1/3 số cam còn lại và lấy thêm 4 quả. Cuối cùng số cam còn lại là 12 quả. Lúc đầu trong giỏ có bao nhiêu quả cam?

Lời giải chi tiết

Cách 1:

Vì ở lần lấy thứ 2, bác Kiên lấy \(\frac{1}{3}\) số cam còn lại và lấy thêm 4 quả thì còn lại là 12 quả

Nếu không lấy thêm 4 quả thì số cam còn lại trong giỏ là: \(12 + 4 = 16\) (quả cam)

16 quả cam này tương ứng với: \(1 - \frac{1}{3} = \frac{2}{3}\) (số quả còn lại)

Vậy trước lần lấy thứ hai, thì số quả cam có trong giỏ là: \(16:\frac{2}{3} = 24\) (quả cam)

Lần thứ nhất, lấy ra \(\frac{1}{2}\)số cam và bớt lại 5 quả thì còn lại 24 quả cam

Nếu không bớt lại 5 quả cam thì số quả cam còn lại sau khi lấy \(\frac{1}{2}\) là: \(24 - 5 = 19\) (quả cam)

Vậy tổng số quả cam lúc đầu có trong giỏ là: \(19:\left( {1 - \frac{1}{2}} \right) = 38\) (quả cam)

Cách 2:

Ta có sơ đồ:

Coi số táo trong giỏ tương ứng đoạn AB

Lần 1: Lấy ra bác Kiên lấy ra \(\frac{1}{2}\)số cam (tương ứng với đoạn AC) và bớt lại 5 quả (bớt đoạn DC)

Vậy số quả lấy ra ở lần 1 tương ứng với đoạn AD, số cam còn lại tương ứng đoạn DB.

Lần 2: lấy \(\frac{1}{3}\) số cam còn lại (tương ứng đoạn DE, \(DE = \frac{1}{3}DB\) ) và lấy thêm 4 quả (thêm đoạn EG)

Vậy số quả lấy ra tương ứng đoạn DG, số quả còn lại là 12 quả tương ứng đoạn GB.

Dễ thấy:

\(\frac{2}{3}\) số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là: \(4 + 12 = 16\) (quả cam) tương ứng với đoạn EB

Số cam còn lại sau lần lấy thứ nhất là: \(16:\frac{2}{3} = 24\)(quả cam) tương ứng với đoạn DB

\(\frac{1}{2}\)số cam ban đầu là: \(24 - 5 = 19\)(quả cam) tương ứng với đoạn CB

Vậy ban đầu số cam trong giỏ (tương ứng đoạn AB) là: \(19:\frac{1}{2} = 38\)(quả cam).

  • Giải bài 112 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

    Số học sinh trong lớp khoảng 35 đến 50 em. Trong bài kiểm tra môn Tiếng Anh đầu năm, 1/7 số học sinh đạt loại giỏi, 1/3 số học sinh đạt loại khá, 1/3 số học sinh đạt loại trung bình, còn lại đạt loại dưới trung bình. Tìm số học sinh mỗi loại.

  • Giải bài 113 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

    Tiền lương của một người thợ thủ công trung bình một tháng là 5 000 000 đồng. Mỗi tháng người đó nộp vào quỹ bảo hiếm xã hội 2/25 số tiền lương, nộp vào bảo hiếm y tế 3/200 số tiền lương. Mỗi tháng người thợ đó thực lĩnh bao nhiêu tiền?

  • Giải bài 114 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

    a) Biết rằng 3/4 lít mật ong nặng 9/10 kg. 50% của 2 lít mật ong nặng bao nhiêu ki-lô-gam? b) 72% mảnh vải dài 3,6 m. Cả mảnh vải dài bao nhiêu mét?

  • Giải bài 116 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

    Biết rằng lãi suất tiết kiệm là 0,5% một tháng. a) Để sau một tháng nhận được số tiền lãi là 50 000 đồng thì cần gửi bao nhiêu tiền? b) Một người gửi tiết kiệm 200 000 000 đồng. Sau một tháng cả tiền lãi và tiền gửi người đó nhận được là bao nhiêu tiền?

  • Giải bài 117 trang 58 sách bài tập Toán 6 – Cánh Diều Tập 2

    Một người gửi tiết kiệm 6 000 000 đồng. Sau một tháng cả tiền gửi và tiền lãi được 6 030 000 đồng. a) Tính lãi suất tiết kiệm một tháng b) Với mức lãi suất tiết kiệm nhuư thế, nếu người đó gửi 6 000 000 đồng trong hai tháng thì rút ra cả gốc và lãi được tất cả bao nhiêu tiền? Biết rằng tiền gốc và lãi sau tháng thứ nhất được gửi vào tháng thứ hai.

Quảng cáo

Tham Gia Group Dành Cho 2K13 Chia Sẻ, Trao Đổi Tài Liệu Miễn Phí

close