Đề thi vào 10 môn Toán Yên Bái năm 2023Tải vềCâu 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? A. \(y = \frac{1}{{{x^2}}} + 3\). B. \(y = 3{x^2} - 2\). Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Câu 1: Trong các hàm số sau, hàm số nào là hàm số bậc nhất? A. \(y = \frac{1}{{{x^2}}} + 3\). B. \(y = 3{x^2} - 2\). C. \(y = 3x + 2\). D. \(y = 3{x^2} - 1\). Câu 2: Cho tam giác ABC vuông tại \(A\), đường cao \(AH{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {H \in BC} \right)\). Khẳng định nào sau đây đúng? A. \(A{H^2} = BH.CH\). B. \(A{H^2} = B{H^2}.C{H^2}\). C. \(AH = \frac{{BH}}{{CH}}\). D. \(AH = BH.CH\). Câu 3: Tứ giác ABCD có số đo \(\angle A = 80^\circ ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle B = 110^\circ ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle C = 100^\circ \). Số đo \(\angle D\) bằng: A. \(100^\circ \). B. \(80^\circ \). C. \(110^\circ \). D. \(70^\circ \). Câu 4: Hai đường tròn phân biệt có số điểm chung nhiều nhất là A. 1. B. 0. C. Vô số. D. 2. Câu 5: Phương trình nào sau đây là phương trình bậc hai một ẩn? A. \(2x - 3 = 0\). B. \({x^4} - 2{x^2} = 0\). C. \({x^3} + 3 = 0\). D. \({x^2} - 2x - 3 = 0\). Câu 6: Giá trị của \(\sin 30^\circ \) bằng A. \(\frac{1}{2}\). B. \(\frac{{\sqrt 2 }}{2}\). C. \(\frac{{\sqrt 3 }}{2}\). D. \(1\). Câu 7: Cặp số \(\left( {1;2} \right)\) là nghiệm của phương trình nào sau đây? A. \(3x - 2y = 7\). B. \(3x + 2y = 8\). C. \(3x + 2y = 7\). D. \(3x - 2y = 8\). Câu 8: Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi rh\). Diện tích xung quanh của hình trụ có bán kính đáy \(r = 2\), chiều cao \(h = 3\) là: A. \({S_{xq}} = 24\pi \)(đvdt) B. \({S_{xq}} = 12\pi \)(đvdt) C. \({S_{xq}} = 6\pi \)(đvdt) D. \({S_{xq}} = 48\pi \)(đvdt) Câu 9: Đường thẳng \(y = 2x - 1\) đi qua điểm nào sau đây? A. \(Q\left( {1; - 1} \right)\). B. \(M\left( { - 1; - 3} \right)\). C. \(N\left( {1;3} \right)\). D. \(P\left( { - 3; - 5} \right)\). Câu 10: Tập nghiệm của phương trình \({x^2} - 4x + 3 = 0\) là: A. \(\left\{ {1;3} \right\}\). B. \(\left\{ {1; - 3} \right\}\). C. \(\left\{ { - 1; - 3} \right\}\). D. \(\left\{ { - 1;3} \right\}\). Câu 11: Ước chung lớn nhất của \(6\) và \(9\) là: A. 9. B. 6. C. 3. D. 18. Câu 12: Cho \(\Delta ABC\) cân tại \(A\). Khẳng định nào sau đây đúng? A. \(AB < AC\). B. \(AB \ne AC\). C. \(AB = AC\). D. \(AB > AC\). Câu 13: Hệ số góc \(a\) của đường thẳng \(y = 2x + 3\) là A. \(a = \frac{1}{2}\). B. \(a = 2\). C. \(a = \frac{1}{3}\). D. \(a = 3\). Câu 14: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là : A. góc vuông. B. góc tù. C. góc nhọn. D. góc bẹt. Câu 15: Giá trị của biểu thức \(\sqrt 9 {\rm{ \;}} + 5\) bằng A. 14. B. 8. C. 6. D. 4. Câu 16: Điều kiện xác định của \(\sqrt {x - 10} \) là A. \(x < 10\). B. \(x < {\rm{ \;}} - 10\). C. \(x \ge 10\). D. \(x \ne 10\). Câu 17: Cho đường tròn \(\left( {O;12cm} \right)\). Dây lớn nhất của đường tròn có độ dài bằng A. \(48cm\). B. \(144cm\). C. \(24cm\). D. \(12cm\). Câu 18: Kết quả của phép tính \({a^3}.{a^5}\) bằng A. \({a^7}\). B. \({a^9}\). C. \({a^8}\). D. \({a^{10}}\). Câu 19: Phân tích đa thức \({x^2} - 5x\) thành nhân tử ta được A. \(x\left( {5 - x} \right)\). B. \({x^2}\left( {x - 5} \right)\). C. \(x\left( {x + 5} \right)\). D. \(x\left( {x - 5} \right)\). Câu 20: Trên đường tròn \(\left( O \right)\) lấy hai điểm \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) sao cho \(\angle AOB = 60^\circ \). Số đo cung nhỏ AB là: A. \(30^\circ \). B. \(90^\circ \). C. \(120^\circ \). D. \(60^\circ \). Câu 21: Hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{5x + 4y = 14}\end{array}} \right.\) có nghiệm là A. \(\left( { - 2; - 1} \right)\). B. \(\left( {2;1} \right)\). C. \(\left( {2; - 1} \right)\). D. \(\left( { - 2;1} \right)\). Câu 22: Hàm số nào sau đây thỏa mãn \(f\left( 2 \right) = f\left( { - 2} \right)\)? A. \(f\left( x \right) = \frac{{ - x + 1}}{2}\). B. \(f\left( x \right) = \frac{x}{2} + 1\). C. \(f\left( x \right) = {\rm{ \;}} - \frac{x}{2} + 2\). D. \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2}\). Câu 23: Giá trị của tham số \(m\) để đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 2} \right){x^2}\) đi qua điểm \(P\left( {1; - 1} \right)\) là A. \(m = {\rm{ \;}} - 1\). B. \(m = 1\). C. \(m = 3\). D. \(m = {\rm{ \;}} - 3\). Câu 24: Cho phương trình \({x^2} - 3x + 2 = 0\). Tích các nghiệm của phương trình là: A. \( - 2\). B. \( - 3\). C. \(3\). D. \(2\). Câu 25: Cho đường tròn \(\left( {O;15cm} \right)\), dây \(AB = 24cm\). Khoảng cách từ \(O\) đến dây AB là A. \(8cm\). B. \(9cm\). C. \(12cm\). D. \(10cm\). Câu 26: Thể tích hình nón có chiều cao \(h = 2cm\) và bán kính đáy \(r = 3cm\) là A. \(V = 8\pi c{m^3}\). B. \(V = 12\pi c{m^3}\). C. \(V = 6\pi c{m^3}\). D. \(V = 4\pi c{m^3}\). Câu 27: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) có diện tích bằng \(64\pi c{m^2}\). Chu vi của đường tròn là A. 8cm B. \(8\pi cm\) C. 16cm D. \(16\pi cm\) Câu 28: Khẳng định nào sau đây đúng? A. \(\sin 25^\circ = \tan 65^\circ \). B. \(\sin 25^\circ = \cos 75^\circ \). C. \(\sin 25^\circ = \cos 65^\circ \). D. \(\sin 25^\circ = \cot 65^\circ \). Câu 29: Cho \(a < 0\). Kết quả rút gọn biểu thức \(P = \frac{{\sqrt {{a^2}} }}{2} + \frac{{3a}}{2}\) là A. 4a. B. \(\frac{{3a}}{2}\). C. 2a. D. \(a\). Câu 30: Tích các nghiệm của phương trình \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0\) là A. \( - 4\). B. \(2\). C. \(4\). D. \( - 2\). Câu 31: Biết \(\frac{x}{y} = \frac{3}{2}\) và \(2x - y = 8\). Khi đó giá trị của \(y\) là A. \( - 6\). B. \(6\). C. \( - 4\). D. \(4\). Câu 32: Rút gọn biểu thức \(A = 2\sqrt 3 a - \sqrt {48} a\) ta được A. \(A = {\rm{ \;}} - 6\sqrt 3 a\). B. \(A = 2\sqrt 3 a\). C. \(A = {\rm{ \;}} - 2\sqrt 3 a\). D. \(A = 6\sqrt 3 a\). Câu 33: Trong hình bên, biết \(\angle AMO = 30^\circ \). Số đo \(\angle MOB\) là A. \(30^\circ \). B. \(45^\circ \). C. \(120^\circ \). D. \(60^\circ \). Câu 34: Tập hợp \(M = \left\{ {n \in \mathbb{N}*|n \vdots 3,n \le 30} \right\}\) có số phần tử là A. 8. B. 9. C. 11. D. 10. Câu 35: Xác định hàm số \(y = ax + b\), biết đồ thị của hàm số đi qua hai điểm \(A\left( { - 2;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {1;7} \right)\) A. \(y = 2x + 5\). B. \(y = 3x + 7\). C. \(y = 3x + 1\). D. \(y = x + 3\). Câu 36: Cho parabol \(\left( P \right):y = {x^2}\) và đường thẳng . Tổng tất cả các giá trị của tham số \(m\) để \(\left( P \right)\) và \(d\) cắt nhau tại hai điểm phân biệt \(A\left( {{x_1};{y_1}} \right)\) và \(B\left( {{x_2};{y_2}} \right)\) sao cho \(y_1^2 - y_2^2 = 8\left( {x_1^2 - x_2^2} \right)\) là A. \( - 4\). B. \(3\). C. \(4\). D. \( - 3\). Câu 37: Một sân trường hình chữ nhật có chu vi là 300m. Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 50m. Diện tích của sân trường là A. \(300{m^2}\). B. \(5000{m^2}\). C. \(2500{m^2}\). D. \(150{m^2}\). Câu 38: Một cái cây ở phía sau bức tường cao 8m và cách bức tường 12m. Một người quan sát đứng trước bức tường ở vị trí chỉ nhìn thấy ngọn cây, khi đó góc nhìn so với phương ngang bằng \(40^\circ \) (hình vẽ). Chiều cao của cây là (làm tròn đến chữ số thập phân) A. 17,07m. B. 18,07m. C. 19,07m. D. 16,07m Câu 39: Cho đường tròn \(\left( O \right)\) và dây \(AB\), \(M\) là điểm chính giữa của cung nhỏ \(AB\). Lấy điểm \(C\) thuộc đoạn \(AB\), đường thẳng \(MC\) cắt \(\left( O \right)\) tại \(D\) khác \(M\), biết độ dài \(MC = 9cm,\,\,MD = 16cm\) (tham khảo hình vẽ). Độ dài dây \(MA\) là A. \(11cm\). B. \(25cm\). C. \(12cm\). D. \(10cm\). Câu 40: Tích tất cả các nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} - 1} {\rm{ \;}} - {x^2} + 1 = 0\) là A. \( - \sqrt 2 \). B. \(2\). C. \(\sqrt 2 \). D. \( - 2\). Câu 41: Cho đường tròn \(\left( {O;2cm} \right)\). Từ điểm \(M\) cách \(O\) một khoảng 4cm, kẻ hai tiếp tuyến \(MA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} MB\) với (\(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là hai tiếp điểm). Độ dài dây AB là A. \(2\sqrt 2 cm\). B. \(2\sqrt 3 cm\). C. 3cm. D. \(\sqrt 3 cm\). Câu 42: Gọi \(\left( {{x_0};{y_0}} \right)\) là nghiệm của hệ phương trình \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x + y}} + \frac{1}{{x - y}} = 3}\\{\frac{1}{{x + y}} - \frac{3}{{x - y}} = 1}\end{array}} \right.\). Giá trị biểu thức \(\frac{2}{7}{x_0} + \frac{2}{3}{y_0}\) là: A. \(1\). B. \( - 1\). C. \( - 3\). D. \(3\). Câu 43: Cho tam giác ABC cân tại \(A\), đường cao \(BH{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {H \in AC} \right)\). Biết \(BH = 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle B = 65^\circ \). Diện tích tam giác \(ABC\) là (làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai) A. \(10,44\)(đvdt) B. \(10,45\)(đvdt) C. \(5,23\)(đvdt) D. \(5,22\) (đvdt) Câu 44: Với giá trị dương nào của tham số \(m\) thì khoảng cách từ gốc tọa độ \(O\) đến đường thẳng \(d:y = x + m - 1\) bằng \(\sqrt 2 \)? A. \(m = 1\). B. \(m = 2\). C. \(m = 3\). D. \(m = 4\). Câu 45: Cho phương trình \(\left( {{m^2}{x^2} + 4x + 1} \right)\left( {x - 2023} \right) = 0\). Có tất cả bao nhiêu giá trị nguyên của tham số \(m\) để phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 46: Cho hai đường thẳng \({d_1}:y = \sqrt 3 x + 2\sqrt 3 ,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {d_2}:y = {\rm{ \;}} - \sqrt 3 x + 2\sqrt 3 \). Đường thẳng \({d_1}\) cắt trục hoành tại \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {d_2}\) cắt trục hoành tại \(B;{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {d_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {d_2}\) cắt nhau tại \(C\). Diện tích tam giác ABC là A. \(2\sqrt 3 \) (đvdt) B. \(4\sqrt 3 \) (đvdt) C. \(16\sqrt 3 \) (đvdt) D. \(8\sqrt 3 \) (đvdt) Câu 47: Cho tam giác ABC cân tại \(A\) có \(AB = 4,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} M \in AC,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} N \in AB\) sao \(MN\parallel BC,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \frac{{AM}}{{MC}} = \frac{2}{3}\). Điểm \(D \in MN\), đường thẳng BD cắt AC tại \(P\), đường thẳng CD cắt AB tại \(Q\). Khi đó \(\frac{1}{{BQ}} + \frac{1}{{CP}}\) có giá trị là A. \(\frac{{13}}{{20}}\). B. \(\frac{{32}}{{49}}\). C. \(\frac{2}{3}\). D. \(\frac{3}{5}\). Câu 48: Cho đường thẳng \(d:y = \left( {{m^2} + 2m + 3} \right)x - 1\). Gọi \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là giao điểm của đường thẳng \(d\) với hai trục tọa độ, khi đó diện tích lớn nhất của tam giác OAB là A. \(\frac{1}{2}\). B. \(\frac{1}{8}\). C. \(\frac{1}{4}\). D. \(\frac{1}{3}\). Câu 49: Cho phương trình \({x^2} + 2x - m + 5 = 0\). Tất cả các giá trị của tham số \(m\) để phương trình đã cho có hai nghiệm âm phân biệt là: A. \(m < 5\). B. \(m > 4\). C. \(4 < m < 5\). D. \( - 5 < m < 4\). Câu 50: Phương trình \(\frac{9}{{x - \sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} + \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} + 5}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}} - \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = 2\sqrt x {\rm{ \;}} + 1\) với \(x \ge 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x \ne 4\) có nghiệm duy nhất dạng \(x = a + b\sqrt 2 \) trong đó \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b \in \mathbb{Z}\). Giá trị biểu thức \(2a - b\) là A. 3 B. 6 C. 4 D. 5 -----HẾT----- Lời giải chi tiết
Câu 1 (NB): Phương pháp: Hàm số bậc nhất là hàm số có dạng \(y = ax + b,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 0\) Cách giải: Ta có: hàm số bậc nhất là \(y = 3x + 2\) Chọn C. Câu 2 (NB): Phương pháp: Sử dụng hệ thức lượng trong tam giác Cách giải:
Ta có tam giác ABC vuông tại \(A\), đường cao \(AH{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {H \in BC} \right)\) Suy ra \(A{H^2} = BH.CH\) Chọn A. Câu 3 (NB): Phương pháp: Tổng các góc trong tứ giác bằng \(360^\circ \) Cách giải: Ta có: \(\angle A + \angle B + \angle C + \angle D = 360^\circ \) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow 80^\circ + 110^\circ + 100^\circ + \angle D = 360^\circ }\\{ \Rightarrow \angle D = 360^\circ - 100^\circ - 110^\circ - 80^\circ }\\{ \Rightarrow \angle D = 70^\circ }\end{array}\) Chọn D. Câu 4 (NB): Phương pháp: Vị trí tương đối của hai đường tròn: hai đường tròn phân biệt có nhiều nhất 2 điểm chung. Cách giải: Hai đường tròn phân biệt có nhiều nhất 2 điểm chung Chọn D. Câu 5 (TH): Phương pháp: Phương trình bậc hai một ẩn có dạng \(a{x^2} + bx + c = 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} a \ne 0\) Cách giải: Phương trình bậc hai một ẩn là \({x^2} - 2x - 3 = 0\) Chọn D. Câu 6 (TH): Phương pháp: Các góc lượng giác đặc biệt: \(\sin 30^\circ = \frac{1}{2}\) Cách giải: Ta có: \(\sin 30^\circ = \frac{1}{2}\) Chọn A. Câu 7 (NB): Phương pháp: Thay lần lượt cặp số \(\left( {1;2} \right)\) vào các phương trình Cách giải: Thay \(x = 1;y = 2\) vào \(3x + 2y = 7\) ta được: \(3.1 + 2.2 = 7\) Do đó cặp số \(\left( {1;2} \right)\) là nghiệm của phương trình \(3x + 2y = 7\) Chọn C. Câu 8 (NB): Phương pháp: Công thức tính diện tích xung quanh của hình trụ là \({S_{xq}} = 2\pi rh\). Thay \(r,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} h\) vào công thức đã cho Cách giải: Ta có: \({S_{xq}} = 2\pi rh = 2\pi .2.3 = 12\pi \)(đvdt) Chọn B. Câu 9 (TH): Phương pháp: Thay tọa độ các điểm vào phương trình đường thẳng. Cách giải: Thay \(x = {\rm{ \;}} - 1;y = {\rm{ \;}} - 3\) vào đường thẳng \(y = 2x - 1\) ta được:\( - 3 = 2.\left( { - 1} \right) - 1\) Do đó đường thẳng \(y = 2x - 1\) đi qua điểm \(M\left( { - 1; - 3} \right)\) Chọn B. Câu 10 (NB): Phương pháp: Đưa về phương trình tích A.B = 0 Cách giải: Ta có: \({x^2} - 4x + 3 = 0 \Leftrightarrow \left( {x - 1} \right)\left( {x - 3} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = 3}\end{array}} \right.\) Chọn A. Câu 11 (NB): Phương pháp: Bước 1: Phân tích mỗi số ra thừa số nguyên tố. Bước 2: Chọn ra các thừa số nguyên tố chung. Bước 3: Lập tích các tích thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất của nó. Tích đó là ƯCLN phải tìm. Cách giải: Ta có: \(6 = 2.3,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 9 = {3^2}\) Do đó ước chung lớn nhất của \(6,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} 9\) là 3 Chọn C. Câu 12 (TH): Phương pháp: Tính chất của tam giác cân: Hai cạnh bên bằng nhau. Cách giải: Vì tam giác ABC cân tại \(A \Rightarrow AB = AC\) Chọn C. Câu 13 (TH): Phương pháp: Đường thẳng \(y = ax + b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a \ne 0} \right)\) có hệ số góc là \(a\) Cách giải: Hệ số góc \(a\) của đường thẳng \(y = 2x + 3\) là \(a = 2\) Chọn B. Câu 14 (NB): Phương pháp: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông Cách giải: Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông Chọn A. Câu 15 (NB): Phương pháp: Tính giá trị biểu thức. Cách giải: Ta có: \(\sqrt 9 {\rm{ \;}} + 5 = 3 + 5 = 8\) Chọn B. Câu 16 (NB): Phương pháp: Điều kiện xác định của hàm số \(\sqrt {f\left( x \right)} \) là \(f\left( x \right) \ge 0\) Cách giải: Điều kiện xác định của \(\sqrt {x - 10} \) là \(x - 10 \ge 0 \Leftrightarrow x \ge 10\) Chọn C. Câu 17 (TH): Phương pháp: Dây có độ dài lớn nhất của đường tròn là đường kính Cách giải: Dây có độ dài lớn nhất của đường tròn là đường kính Đường kính của đường tròn \(\left( {O;12cm} \right)\) là 24cm Chọn C. Câu 18 (NB): Phương pháp: Sử dụng: \({a^m}.{a^n} = {a^{m + n}}\) Cách giải: Ta có: \({a^3}.{a^5} = {a^{3 + 5}} = {a^8}\) Chọn C. Câu 19 (NB): Phương pháp: Đặt nhân tử chung. Cách giải: Ta có: \({x^2} - 5x = x\left( {x - 5} \right)\) Chọn D. Câu 20 (NB): Phương pháp: Số đo cung nhỏ AB bằng góc ở tâm\(\angle AOB\) Cách giải: Xét (O) có: \(\angle AOB = 60^\circ \) Suy ra số đo cung nhỏ AB là \(60^\circ \) Chọn D. Câu 21 (NB): Phương pháp: Giải hệ phương trình bẳng phương pháp cộng đại số. Cách giải: Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3x - y = 5}\\{5x + 4y = 14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{12x - 4y = 20}\\{5x + 4y = 14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{17x = 34}\\{5x + 4y = 14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{10 + 4y = 14}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 2}\\{y = 1}\end{array}} \right.\) Vậy hệ phương trình có nghiệm \(\left( {x;y} \right)\) là \(\left( {2;1} \right)\) Chọn B. Câu 22 (NB): Phương pháp: Thay giá trị \(x = 2,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} x = {\rm{ \;}} - 2\) vào các hàm số \(f\left( x \right)\) Cách giải: Xét \(f\left( x \right) = \frac{{{x^2}}}{2}\) Ta có \(f(2) = \frac{{{2^2}}}{2} = 2;f( - 2) = \frac{{{{\left( { - 2} \right)}^2}}}{2} = 2\) Suy ra \(f\left( 2 \right) = f\left( { - 2} \right)\) Chọn D. Câu 23 (TH): Phương pháp: Thay tọa độ điểm \(\left( {1; - 1} \right)\) vào phương trình đường thẳng rồi tìm \(m\) Cách giải: Vì đồ thị hàm số \(y = \left( {m - 2} \right){x^2}\) đi qua điểm \(P\left( {1; - 1} \right)\) nên \(m - 2 = {\rm{ \;}} - 1 \Rightarrow m = 1\) Chọn B. Câu 24 (NB): Phương pháp: Sử dụng hệ thức Vi – ét: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = \frac{{ - b}}{a}}\\{{x_1}{x_2} = \frac{c}{a}}\end{array}} \right.\) Cách giải: Ta có: \(\Delta {\rm{ \;}} = 9 - 4.2 = 1 > 0\). Do đó phương trình có 2 nghiệm phân biệt Áp dụng định lý Viete ta có \({x_1}.{x_2} = \frac{c}{a} = 2\) Chọn D. Câu 25 (TH): Phương pháp: Gọi \(I\) là trung điểm của AB. Sử dụng định lí: Trong một đường tròn, đường kính đi qua trung điểm của một dây không đi qua tâm thì vuông góc với dây ấy. Khi đó OI là khoảng cách từ O đến AB. Sử dụng định lý Py-ta-go trong tam giác vuông để tính OI Cách giải: Gọi \(I\) là trung điểm của \(AB \Rightarrow IA = IB = \frac{{AB}}{2} = \frac{{24}}{2} = 12\left( {cm} \right)\) Vì tam giác OAB cân tại \(O \Rightarrow OI \bot AB\) Áp dụng định lý Py-ta-go trong tam giác OIB: \(OI = \sqrt {O{B^2} - I{B^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{{15}^2} - {{12}^2}} {\rm{ \;}} = 9\left( {cm} \right)\) Vậy khoảng cách từ \(O\) đến dây AB là 9cm Chọn B. Câu 26 (TH): Phương pháp: Thể tích hình nón có chiều cao \(h\) và bán kính đáy \(r\) là \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h\) Cách giải: Thể tích hình nón có chiều cao \(h = 2cm\) và bán kính đáy \(r = 3cm\) là: \(V = \frac{1}{3}\pi {r^2}h = \frac{1}{3}\pi {.3^2}.2 = 6\pi \left( {c{m^3}} \right)\) Chọn C. Câu 27 (TH): Phương pháp: Diện tích đường tròn có bán kính đáy \(R\) là \(S = \pi {R^2}\), từ đó tìm bán kính rồi tính chu vi của đường tròn Cách giải: Gọi \(R\) là bán kính của đường tròn Khi đó \(\pi {R^2} = 64\pi {\rm{ \;}} \Rightarrow R = 8\left( {cm} \right)\) Chu vi đường tròn là \(C = 2\pi R = 2\pi .8 = 16\pi \left( {cm} \right)\) Chọn D. Câu 28 (TH): Phương pháp: Sử dụng: \(\sin x{\rm{ \;}} = \cos \left( {90^\circ - x} \right)\) Cách giải: Ta có: \(\sin 25^\circ = \cos \left( {90^\circ - 25^\circ } \right) = \cos 65^\circ \) Chọn C. Câu 29 (TH): Phương pháp: Với \(a < 0,{\mkern 1mu} \sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right| = {\rm{ \;}} - a\) Cách giải: Với \(a < 0,{\mkern 1mu} \sqrt {{a^2}} {\rm{ \;}} = \left| a \right| = {\rm{ \;}} - a\) Khi đó \(P = \frac{{\sqrt {{a^2}} }}{2} + \frac{{3a}}{2} = \frac{{ - a}}{2} + \frac{{3a}}{2} = \frac{{2a}}{2} = a\) Chọn D. Câu 30 (TH): Phương pháp: Tìm các nghiệm của phương trình rồi tính tích. Cách giải: Ta có: \(\left( {x - 1} \right)\left( {{x^2} - 4} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x - 1 = 0}\\{{x^2} - 4 = 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{{x^2} = 4}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = 2}\\{x = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\) Tích các nghiệm là \(1.2.\left( { - 2} \right) = {\rm{ \;}} - 4\) Chọn A. Câu 31 (TH): Phương pháp: Biểu diễn \(x\) theo \(y\) rồi thay vào phương trình \(2x - y = 8\) Cách giải: Vì \(\frac{x}{y} = \frac{3}{2} \Rightarrow x = \frac{3}{2}y\) Khi đó \(3y - y = 8 \Rightarrow 2y = 8 \Rightarrow y = 4\) Chọn D. Câu 32 (TH): Phương pháp: Rút gọn biểu thức, đưa một số ra ngoài dấu căn: \(\sqrt {{a^2}b} {\rm{ \;}} = a\sqrt b \) Cách giải: Ta có: \(A = 2\sqrt 3 a - \sqrt {48} a = 2\sqrt 3 a - 4\sqrt 3 a = {\rm{ \;}} - 2\sqrt 3 a\) Chọn A. Câu 33 (TH): Phương pháp: Sử dụng tính chất của tam giác cân và tính chất của góc ngoài Cách giải: Vì \(\Delta MOA\) cân tại \(O\) nên \(\angle OMA = \angle MAO\) Ta có: \(\angle MOB = \angle OMA + \angle MAO = 2\angle OMA = 2.30^\circ = 60^\circ \) Chọn D. Câu 34 (TH): Phương pháp: Tìm các phần tử thuộc tập hợp \(M\) Cách giải: Ta có: \(n \in \mathbb{N}*,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} n \vdots 3,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} n \le 30 \Rightarrow n \in \left\{ {3;6; \ldots ;30} \right\}\) Khi đó \(M\) có 10 phần tử Chọn D. Câu 35 (TH): Phương pháp: Lập đường thẳng đi qua hai điểm, từ đó có hệ phương trình, giải hệ bằng phương pháp cộng đại số. Cách giải: Vì đồ thị hàm số đi qua hai điểm \(A\left( { - 2;1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {1;7} \right)\) nên \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2a + b = 1}\\{a + b = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{3a = 6}\\{a + b = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2}\\{2 + b = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a = 2}\\{b = 5}\end{array}} \right.\) Hàm số cần tìm là \(y = 2x + 5\) Chọn A. Câu 36 (VD): Phương pháp: - Xét phương trình hoành độ giao điểm - Tìm điều kiện để phương trình đó có 2 nghiệm phân biệt - Áp dụng định lý Vi-ét để giải điều kiện Cách giải: Xét phương trình hoành độ giao điểm \(\left( P \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} d\): \({x^2} = \left( {m + 1} \right)x + 2 \Leftrightarrow {x^2} - \left( {m + 1} \right)x - 2 = 0\) \(\Delta {\rm{ \;}} = {\left( {m + 1} \right)^2} - 4.\left( { - 2} \right) = {\left( {m + 1} \right)^2} + 8 > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \forall m \in \mathbb{R}\) Do đó phương trình luôn có 2 nghiệm phân biệt \({x_1},{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_2}\) với mọi \(m\) Áp dụng định lý Viete ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = m + 1}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right.\) Ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{y_1} = {x_1}^2 \Rightarrow {y_1}^2 = x_1^4}\\{{y_2} = {x_2}^2 \Rightarrow {y_2}^2 = x_2^4}\end{array}} \right.\) Khi đó \(x_1^4 - x_2^4 = 8\left( {x_1^2 - x_2^2} \right)\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Leftrightarrow \left( {x_1^2 - x_2^2} \right)\left( {x_1^2 + x_2^2} \right) = 8\left( {x_1^2 - x_2^2} \right)}\\{ \Leftrightarrow \left( {x_1^2 - x_2^2} \right)\left( {x_1^2 + x_2^2 - 8} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 - 8 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {do{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} {x_1} \ne {x_2} \Rightarrow x_1^2 \ne x_2^2} \right)}\\{ \Leftrightarrow x_1^2 + x_2^2 = 8}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {{x_1} + {x_2}} \right)}^2} - 2{x_1}{x_2} = 8}\\{ \Rightarrow {{\left( {m + 1} \right)}^2} + 4 = 8}\\{ \Leftrightarrow {{\left( {m + 1} \right)}^2} = 4}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m + 1 = 2}\\{m + 1 = - 2}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 1}\\{m = - 3}\end{array}} \right.}\end{array}\) Tổng các giá trị của tham số \(m\) thỏa mãn là \(1 - 3 = {\rm{ \;}} - 2\) Chọn D. Câu 37 (TH): Phương pháp: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình: - Gọi chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b > 0} \right)\) - Lập hệ phương trình, tìm \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b\) Cách giải: Gọi chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật lần lượt là \(a,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {a > 0,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} b > 0} \right)\) Chu vi sân trường hình chữ nhật là \(300m \Rightarrow a + b = 150\) (1) Hai lần chiều dài hơn ba lần chiều rộng là 50m nên \(2a - 3b = 50\) (2) Từ (1) và (2) ta có \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{a + b = 150}\\{2a - 3b = 50}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{2a + 2b = 300}\\{2a - 3b = 50}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{5b = 250}\\{2a - 3b = 50}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 50}\\{2a - 150 = 50}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{b = 50}\\{a = 100}\end{array}} \right.\) Diện tích sân trường là \(S = 100.50 = 5000\left( {{m^2}} \right)\) Chọn B. Câu 38 (TH): Phương pháp: - Sử dụng tính chất của đường thẳng song song - Sử dụng định lý tan trong tam giác Cách giải: Xét cấu trúc như hình trên: \(AB = 12,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} BM = 8,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \angle MED = 40^\circ \) Ta có: \(DE\parallel MN \Rightarrow \angle HMN = \angle MED = 40^\circ \) Xét tam giác HMN vuông tại \(N\) có: \(HN = MN.\tan \angle HMN = 12.\tan 40^\circ \approx 10,07\) Vậy chiều cao của cây là \(10,07 + 8 = 18,07\left( m \right)\) Chọn B. Câu 39 (TH): Phương pháp: - Chứng minh $\Delta MAC\backsim \Delta MDA$ - Tính MA Cách giải: Ta có: \(M\) là điểm chính giữa của cung nhỏ AB nên Lại có: Suy ra \(\angle MAC = \angle MDA\) Xét \(\Delta MAC\) và \(\Delta MDA\) có: \(\angle MAC = \angle MDA\); \(\angle AMD{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} chung\) $\Rightarrow \Delta MAC\backsim \Delta MDA(\text{g-g})$\( \Rightarrow \frac{{MA}}{{MD}} = \frac{{MC}}{{MA}}\) (các cạnh tương ứng tỉ lệ) \( \Rightarrow M{A^2} = MC.MD = 9.16\) \( \Rightarrow MA = 12(cm)\) Chọn C. Câu 40 (VD): Phương pháp: - Tìm ĐKXĐ - Đưa về phương trình tích Cách giải: ĐKXĐ: \({x^2} - 1 \ge 0 \Leftrightarrow {x^2} \ge 1 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x \ge 1}\\{x \le {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.\) Ta có: \(\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {{x^2} - 1} - {x^2} + 1 = 0}\\{ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 1} - \left( {{x^2} - 1} \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \sqrt {{x^2} - 1} \left( {1 - \sqrt {{x^2} - 1} } \right) = 0}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt {{x^2} - 1} = 0}\\{\sqrt {{x^2} - 1} = 1}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} - 1 = 0}\\{{x^2} - 1 = 1}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x^2} = 1}\\{{x^2} = 2}\end{array}} \right.}\\{ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 1}\\{x = - 1}\\{x = \sqrt 2 }\\{x = - \sqrt 2 }\end{array}} \right.}\end{array}\) Vậy tích các nghiệm là \(1.( - 1).\sqrt 2 .\left( { - \sqrt 2 } \right) = 2\) Chọn B. Câu 41 (VD): Phương pháp: Gọi H là giao điểm của AB và MO Sử dụng tính chất 2 tiếp tuyến cắt nhau. Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác vuông, định lí Py-ta-go để tính độ dài các đoạn thẳng. Cách giải: Gọi \(H\) là giao điểm của AB và MO Xét (O) có 2 tiếp tuyến MA, MB cắt nhauu tại M nên \(MA = MB,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} OA = OB\) Suy ra OM là đường trung trực của AB Xét tam giác MAO vuông tại \(A\) có \(AH \bot MO:{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \) \( \Rightarrow O{A^2} = OH.OM \Rightarrow OH = \frac{{O{A^2}}}{{OM}} = \frac{{{2^2}}}{4} = 1\) Áp dụng định lý Py-ta-go vào tam giác OAH vuông tại \(H\): \(AH = \sqrt {O{A^2} - O{H^2}} {\rm{ \;}} = \sqrt {{2^2} - {1^1}} {\rm{ \;}} = \sqrt 3 \) Do đó \(AB = 2AH = 2\sqrt 3 {\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( {cm} \right)\) Chọn B. Câu 42 (VD): Phương pháp: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Cách giải: ĐKXĐ: \(x \ne y \ne 0\) Ta có: \(\begin{array}{l}\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x + y}} + \frac{1}{{x - y}} = 3}\\{\frac{1}{{x + y}} - \frac{3}{{x - y}} = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x + y}} + \frac{1}{{x - y}} = 3}\\{\frac{2}{{x + y}} - \frac{6}{{x - y}} = 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x + y}} + \frac{1}{{x - y}} = 3}\\{\frac{7}{{x - y}} = 1}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x + y}} + \frac{1}{7} = 3}\\{x - y = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\frac{2}{{x + y}} = \frac{{20}}{7}}\\{x - y = 7}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x + y = \frac{7}{{10}}}\\{x - y = 7}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = \frac{{77}}{{20}}}\\{y = \frac{{ - 63}}{{20}}}\end{array}} \right.\end{array}\) Khi đó \(\frac{2}{7}{x_0} + \frac{2}{3}{y_0} = \frac{2}{7}.\frac{{77}}{{20}} - \frac{2}{3}.\frac{{63}}{{20}} = {\rm{ \;}} - 1\) Chọn B. Câu 43 (VD): Phương pháp: Tính góc A trong tam giác ABC. Sử dụng tỉ số lượng giác trong tam giác ABH vuông H. Cách giải: Ta có: \(\angle BAC = 180^\circ - 2\angle B = 180^\circ - 2.65^\circ = 50^\circ \) (do tam giác ABC cân tại \(A\)) Tam giác ABH vuông tại \(H\) nên \(AB = \frac{{BH}}{{\sin 50^\circ }} = \frac{4}{{\sin 50^\circ }} = 5,22\) Diện tích tam giác ABC là \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BH.AB = \frac{1}{2}.4.5,22 = 10,44\) (đvdt) Chọn A. Câu 44 (VD): Phương pháp: - Gọi giao điểm của d với hai trục tọa độ Ox, Oy lần lượt là A, B - Gọi OH vuông góc với AB tại H - Tính \(OA,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} OB\) rồi dùng hệ thức lượng tính OH Cách giải: Gọi \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) lần lượt là giao điểm của \(d\) với trục \(Ox,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} Oy\) Khi đó \(A\left( {1 - m;0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {0;m - 1} \right)\) Suy ra \(OA = \left| {1 - m} \right|,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} OB = \left| {m - 1} \right|\) Áp dụng hệ thức lượng trong tam giác OAB vuông tại \(O\) có OH vuông góc với AB \( \Rightarrow \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{O{A^2}}} + \frac{1}{{O{B^2}}}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \frac{1}{{O{H^2}}} = \frac{1}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}} + \frac{1}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}} = \frac{2}{{{{\left( {m - 1} \right)}^2}}}}\\{ \Rightarrow OH = \frac{{\left| {m - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }}}\end{array}\) Từ giả thiết suy ra \(\frac{{\left| {m - 1} \right|}}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 2 {\rm{ \;}} \Rightarrow \left| {m - 1} \right| = 2 \Rightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m - 1 = 2}\\{m - 1 = {\rm{ \;}} - 2}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{m = 3}\\{m = {\rm{ \;}} - 1}\end{array}} \right.\) Mà \(m > 0 \Rightarrow m = 3\) Chọn C. Câu 45 (VD): Phương pháp: Biện luận nghiệm của phương trình bậc hai Cách giải: \(\left( {{m^2}{x^2} + 4x + 1} \right)\left( {x - 2023} \right) = 0 \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2}{x^2} + 4x + 1 = 0{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} \left( 1 \right)}\\{x = 2023}\end{array}} \right.\) Để phương trình đã cho có 3 nghiệm phân biệt thì (1) phải có 2 nghiệm phân biệt khác 2023 \( \Rightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{\Delta ' = 4 - {m^2} > 0}\\{2023{m^2} + 4.2023 + 1 \ne 0}\\{m \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{m^2} < 4}\\{m \ne 0}\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{ - 2 < m < 2}\\{m \ne 0}\end{array}} \right.\) Mà \(m \in \mathbb{Z} \Rightarrow m \in \left\{ { - 1;1} \right\}\) Chọn D. Câu 46 (VD): Phương pháp: Xác định giao điểm của hai đường thẳng. Từ đó tính diện tích tam giác ABC. Cách giải: Ta có: \(A\left( { - 2;0} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {0;2} \right)\) Tọa độ \(C\) là nghiệm của hệ:\(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{y = \sqrt 3 x + 2\sqrt 3 }\\{y = {\rm{ \;}} - \sqrt 3 x + 2\sqrt 3 }\end{array}} \right. \Leftrightarrow \left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{x = 0}\\{y = 2\sqrt 3 }\end{array}} \right.\) Ta có: \(OC = 2\sqrt 3 \) \(AB = OA + OB = 2 + 2 = 4\) Diện tích tam giác ABC là \(\frac{1}{2}OC.AB = \frac{1}{2}.2\sqrt 3 .4 = 4\sqrt 3 \) (đvdt) Chọn B. Câu 47 (VDC): Phương pháp: Gọi F là giao điểm của AD và BC Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, cắt BP tại K, cắt CQ tại H Áp dụng định lí Ta-ét suy ra ra các cặp cạnh tương ứng tỉ lệ. Sử dụng các kiến thức tính chất dãy tỉ số bằng nhau. Cách giải: Gọi F là giao điểm của AD và BC Qua A kẻ đường thẳng song song với BC, cắt BP tại K, cắt CQ tại H Suy ra HK // MN // BC Áp dụng định lí Ta-lét ta có: Vì \(AK\parallel BF \Rightarrow \frac{{AK}}{{BF}} = \frac{{AD}}{{DF}}\) Vì \(AH\parallel FC \Rightarrow \frac{{AH}}{{FC}} = \frac{{AD}}{{DF}}\) \( \Rightarrow \frac{{AK}}{{BF}} = \frac{{AD}}{{DF}} = \frac{{AH}}{{FC}} = \frac{{AH + AK}}{{BF + FC}} = \frac{{HK}}{{BC}}\) (tính chất dãy tỉ số bằng nhau) Lại có: \(\frac{{AQ}}{{BQ}} = \frac{{AH}}{{BC}}\quad (AH\parallel BC)\) \(\frac{{AP}}{{CP}} = \frac{{AK}}{{BC}}(AK\parallel BC)\) \( \Rightarrow \frac{{AQ}}{{BQ}} + \frac{{AP}}{{CP}} = \frac{{AH}}{{BC}} + \frac{{AK}}{{BC}} = \frac{{HK}}{{BC}} = \frac{{AD}}{{DF}}\) Mà \(\frac{{AM}}{{MC}} = \frac{2}{3} \Rightarrow \frac{{AD}}{{DF}} = \frac{2}{3}\) \(\begin{array}{*{20}{l}}{ \Rightarrow \frac{{AQ}}{{BQ}} + \frac{{AP}}{{CP}} = \frac{2}{3}}\\{ \Rightarrow \frac{{AQ}}{{BQ}} + 1 + \frac{{AP}}{{CP}} + 1 = \frac{2}{3} + 2}\\{ \Rightarrow \frac{{AB}}{{BQ}} + \frac{{AC}}{{CP}} = \frac{8}{3}}\\{ \Rightarrow \frac{4}{{BQ}} + \frac{4}{{CP}} = \frac{8}{3}}\\{ \Rightarrow \frac{1}{{BQ}} + \frac{1}{{CP}} = \frac{2}{3}}\end{array}\) Chọn C. Câu 48 (VD): Phương pháp: Gọi \(A,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\) là giao điểm của đường thẳng \(d\) với hai trục tọa độ Ox, Oy. Biểu diễn diện tích tam giác OAB và tìm GTLN của biểu thức. Cách giải: Ta có: \(A\left( {0; - 1} \right),{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} B\left( {\frac{1}{{{m^2} + 2m + 3}};0} \right)\). Suy ra \(OA = 1,{\mkern 1mu} {\mkern 1mu} OB = \frac{1}{{{m^2} + 2m + 3}}\) \({S_{OAB}} = \frac{1}{2}OA.OB = \frac{1}{2}.1.\frac{1}{{{m^2} + 2m + 3}} = \frac{1}{{2\left( {{m^2} + 2m + 3} \right)}}\) Ta có: \({m^2} + 2m + 3 = {\left( {m + 1} \right)^2} + 2 \ge 2 \Rightarrow \frac{1}{{2\left( {{m^2} + 2m + 3} \right)}} \le \frac{1}{4}\) Hay \({S_{OAB}} \le \frac{1}{4}\) Dấu xảy ra khi và chỉ khi \(m = {\rm{ \;}} - 1\) Chọn C. Câu 49 (VD): Phương pháp: - Tìm điều kiện để phương trình có 2 nghiệm phân biệt - Sử dụng định lý Vi-ét Cách giải: Ta có: \(\Delta ' = 1 - \left( { - m + 5} \right) = m - 4\) Để phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt thì \(m - 4 > 0 \Leftrightarrow m > 4\) Áp dụng định lý Viete ta có: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{l}}{{x_1} + {x_2} = {\rm{ \;}} - 2}\\{{x_1}{x_2} = {\rm{ \;}} - m + 5}\end{array}} \right.\) Để phương trình có 2 nghiệm âm phân biệt thì \( - m + 5 > 0 \Leftrightarrow m < 5\) Kết hợp hai điều kiện trên ta được \(4 < m < 5\) Chọn C. Câu 50 (VDC): Phương pháp: Rút gọn vế trái rồi giải phương trình Cách giải: Ta có: \(\frac{9}{{x - \sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} + \frac{{2\sqrt x {\rm{ \;}} + 5}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} + 1}} - \frac{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 1}}{{\sqrt x {\rm{ \;}} - 2}} = 2\sqrt x {\rm{ \;}} + 1\) \( \Leftrightarrow \frac{9}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} + \frac{{\left( {2\sqrt x + 5} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} - \frac{{\left( {\sqrt x - 1} \right)\left( {\sqrt x + 1} \right)}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = 2\sqrt x + 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{9 + 2x + \sqrt x - 10 - x + 1}}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = 2\sqrt x + 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{x + \sqrt x }}{{\left( {\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right)}} = 2\sqrt x + 1\) \( \Leftrightarrow \frac{{\sqrt x }}{{\sqrt x - 2}} = 2\sqrt x + 1\) \( \Leftrightarrow \left( {2\sqrt x + 1} \right)\left( {\sqrt x - 2} \right) = \sqrt x \) \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 2x - 4\sqrt x - 2 = 0\\ \Leftrightarrow x - 2\sqrt x - 1 = 0\\ \Leftrightarrow x - 2\sqrt x + 1 = 2\\ \Leftrightarrow {(\sqrt x - 1)^2} = 2\\ \Leftrightarrow \left[ {\begin{array}{*{20}{l}}{\sqrt x - 1 = \sqrt 2 }\\{\sqrt x - 1 = - \sqrt 2 (L)}\end{array}} \right.\\ \Leftrightarrow \sqrt x = \sqrt 2 + 1\\ \Leftrightarrow x = 3 + 2\sqrt 2 \end{array}\) Vậy \(2a - b = 2.3 - 2 = 4\) Chọn C.
Quảng cáo
|