Đề thi vào 10 môn Toán Sóc Trăng năm 2021Tải vềBài 1. Rút gọn biểu thức: Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Phương pháp giải: Bài 1. Rút gọn biểu thức: A=3√48+√75−2√108A=3√48+√75−2√108. Bài 2. Giải hệ phương trình và phương trình: a) {2x+3y=8−x+y=1 b) x4+7x2−18=0. Bài 3. Cho hàm số y=x2 có đồ thị (P). a) Vẽ đồ thị (P) trên mặt phẳng tọa độ Oxy. b) Tìm giá trị của m để đường thẳng (d):y=2x−3m (với m là tham số) cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x1,x2 thỏa mãn điều kiện x1x22−x2(3m+2x1)=12. Bài 4. Trong giai đoạn phòng chống đại dịch Covid-19, Bộ Y tế khuyến cáo người dân thực hiện nghiêm túc thông điệp 5K, trong đó có yêu cầu giữ vệ sinh và “Khử khuẩn”. Theo kế hoạch một công ty phải sản xuất 4000 chai dung dịch khử khuẩn trong một thời gian quy định (số chai dung dịch khử khuẩn sản xuất trong mỗi ngày là bằng nhau). Để tăng cường phòng chống dịch, mỗi ngày công ty đã sản xuất nhiều hơn dự định 100 chai dung dịch khử khuẩn. Do đó, công ty đã hoàn thành công việc trước thời hạn 2 ngày. Hỏi theo kế hoạch, mỗi ngày công ty sản xuất bao nhiêu chai dung dịch khử khuẩn? Bài 5. Từ điểm S nằm ngoài đường tròn tâm O, vẽ hai tiếp tuyến SA,SB với đường tròn (A,B là các tiếp điểm) và cát tuyến SCD không đi qua O(C nằm giữa S và D). Gọi K là giao điểm của SO với cung nhỏ AB và H là giao điểm của SO với đoạn thẳng AB. Chứng minh: a) Tứ giác SAOB nội tiếp; b) SA2=SC.SD; c) ∠SCK=∠HCK. Bài 6. Công trình vòng xoay đường Trần Hưng Đạo và đường Lê Hồng Phong ở Thành phố Sóc Trăng có mô hình của một quả địa cầu với đường kính bằng 5 mét, bề mặt được làm từ tấm hợp kim. Tính diện tích mặt cầu ứng với mô hình đó. Lời giải Bài 1 Phương pháp: Sử dụng hằng đẳng thức: √A2=|A|={AkhiA≥0−AkhiA<0 Thực hiện các phép tính với căn bậc hai. Cách giải: A=3√48+√75−2√108=3√16.3+√25.3−2√36.3=12√3+5√3−12√3=(12+5−12)√3=5√3 Vậy A=5√3. Bài 2 Phương pháp: a) Sử dụng phương pháp cộng đại số, tìm được nghiệm y Sử dụng phương pháp thế, tìm được nghiệm x Kết luận nghiệm (x;y) của hệ phương trình. b) Đặt t=x2(t≥0) Phương trình ban đầu trở thành phương trình bậc hai một ẩn: at2+bt+c=0(a≠0) Tính Δ, sử dụng công thức nghiệm của phương trình bậc hai một ẩn, tìm được t, lấy t thỏa mãn điều kiện Với t tìm được, ta tìm được x tương ứng. Cách giải: a) {2x+3y=8−x+y=1⇔{2x+3y=8−2x+2y=2⇔{5y=10−x+y=1⇔{y=2x=1 Vậy hệ phương trình có nghiệm (x;y)=(1;2). b) x4+7x2−18=0 Đặt t=x2(t≥0), phương trình ban đầu trở thành: t2+7t−18=0 Ta có: Δ=72−4.1.(−18)=121=112>0 nên phương trình có 2 nghiệm phân biệt: [t1=−7+112=2(tm)t2=−7−112=−9(ktm) Với t=2 ta có: x2=2⇔x=±√2. Vậy tập nghiệm của phương trình là S={±√2}. Bài 3 Phương pháp: a) Vẽ đồ thị của hàm số y=ax2(a≠0) + Nhận xét về hệ số a và sự biến thiên của hàm số + Lập bảng giá trị tương ứng của x và y + Xác định được các điểm mà đồ thị đi qua, vẽ đồ thị. b) + Xét phương trình hoành độ giao điểm của (d) và (P) (Phương trình (∗)) + (d) cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ là x1,x2 ⇔(∗) có hai nghiệm phân biệt x1,x2⇔Δ′>0 + Áp dụng hệ thức Vi – ét, tính được x1x2;x1+x2, thay vào phương trình của đề bài và giải. Cách giải: a) Vì a>1 nên parabol (P): y=x2 có bề lõm hướng lên và nhận Oy làm trục đối xứng. Hàm số đồng biến khi x>0 và nghịch biến khi x<0. Ta có bảng giá trị tương ứng của x và y:
Suy ra parabol (P):y=x2 đi qua các điểm (−2;4),(−1;1),(0;0),(1;1),(2;4). Ta có đồ thị parabol (P):y=x2: b) Xét phương trình hoành độ giao điểm: x2=2x−3m⇔x2−2x+3m=0(∗) Để đường thẳng (d):y=2x−3m cắt đồ thị (P) tại hai điểm phân biệt có hoành độ x1;x2 thì phương trình (*) phải có hai nghiệm x1;x2. ⇔Δ′>0⇔1−3m>0⇔m<13 Theo định lí Viet, ta có: {x1+x2=2x1x2=3m Vì x2 là nghiệm của phương trình (*) nên x22−2x2+3m=0⇔3m=2x2−x22 ⇒x1x22−x2(2x2−x22+2x1)=12⇔x1x22+x32−2x2(x1+x2)=12⇔x22(x1+x2)−2x2(x1+x2)=12⇔(x1+x2)(x22−2x2)=12⇔2x22−4x2=12⇔x22−2x2=6⇒−3m−6=0⇔m=−2(tm) Vậy m=−2. Bài 4 Phương pháp: Gọi số chai dung dịch khử khuẩn mỗi ngày công ty đó sản xuất theo kế hoạch là x (chai, x∈N∗). Tính được thời gian sản xuất theo kế hoạch Tính được số chai sản xuất trong một ngày và thời gian sản xuất theo thực tế Từ giả thiết thời gian hoàn thành của kế hoạch và thực tế, lập được phương trình, giải phương trình, đối chiếu điều kiện và kết luận. Cách giải: Gọi số chai dung dịch khử khuẩn mỗi ngày công ty đó sản xuất theo kế hoạch là x (chai, x∈N∗). Thời gian để sản xuất 4000 chai dung dịch khử khuẩn theo kế hoạch là 4000x (ngày). Thực tế mỗi ngày công ty đó sản xuất được x+100 (chai). Thời gian thực tế để sản xuất 4000 chai dung dịch khử khuẩn là 4000x+100 (ngày). Vì công ty đã hoàn thành công việc trước thời hạn 2 ngày nên ta có phương trình: 4000x−4000x+100=2 ⇒4000(x+100)−4000x=2x(x+100)⇔2x2+200x−400000=0⇔x2+100x−200000=0 Ta có: Δ′=502+200000=202500=4502>0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt: [x=−50+450=400(tm)x=−50−450=−500(ktm) Vậy số chai dung dịch khử khuẩn mỗi ngày công ty đó sản xuất theo kế hoạch là 400 chai. Bài 5 Phương pháp: a) Vận dụng dấu hiệu nhận biết tứ giác nội tiếp: Tứ giác có tổng hai góc đối bằng 1800 là tứ giác nội tiếp. b) Ta sẽ chứng minh: ΔSAC∼ΔSDA(g.g)⇒SA2=SC.SD c) Chứng minh: SCCH=SOOA; SKKH=SAAH; SOOA=SAAHsuy ra SCCH=SKKH Do đó CK là tia phân giác của góc ∠SCH⇒∠SCK=∠HCK. Cách giải:
a) Ta có: ∠SAO=∠SBO=90o (vì SA,SB là tiếp tuyến của đường tròn (O)). Xét tứ giác SAOB ta có: ∠SAO+∠SBO=90o+90o=180o nên tứ giác SAOB nội tiếp (dấu hiệu nhận biết) b) Xét ΔSAC và ΔSDA ta có: ∠ASD chung ∠SAC=∠SDA (góc tạo bởi tiếp tuyến và dây cung và góc nội tiếp cùng chắn cung AC). ⇒ΔSAC∼ΔSDA(g.g) ⇒SASD=SCSA (định nghĩa tam giác đồng dạng) ⇒SA2=SC.SD (đpcm). c) Áp dụng hệ thức lượng vào ΔSAO vuông tại A, đường cao AH ta có: SH.SO=SC.SD⇒SHSD=SCSO(∗) Xét ΔSHC và ΔSDO ta có: SHSD=SCSO ∠DSO chung ⇒ΔSHC∼ΔSDO(g.g) ⇒SCHC=SODO=SOOA hay SCCH=SOOA (1) (vì OD=OA=R) Xét (O):SA,SB là tiếp tuyến của đường tròn ⇒SA=SB (tính chất hai tiếp cắt nhau) Lại có: OA=OB=R ⇒OS là đường trung trục của đoạn AB Mà K∈OS⇒AK=BK (tính chất đường trung trực của đoạn thẳng) ⇒cungAK=cungBK ⇒∠SAK=∠KAB (cùng chắn 2 cung bằng nhau) ⇒AK là đường phân giác của ∠SAH. Theo tính chất đường phân giác của tam giác, ta có: SKKH=SAAH (2) Xét ΔSHA và ΔSAO ta có: ∠OSA chung ∠SHA=∠SAO=90o ⇒ΔSHA∼ΔSAO(g.g) ⇒SOOA=SAAH (3) Từ (1); (2) và (3) suy ra SCCH=SKKH. Do đó CK là tia phân giác của góc ∠SCH⇒∠SCK=∠HCK. Bài 6 Phương pháp: Diện tích mặt cầu có bán kính R được tính theo công thức 4πR2 Cách giải: Mặt cầu ứng với mô hình đó có bán kính R=2,5m nên diện tích mặt cầu ứng với mô hình đó là: S=4πR2=4π.2,52=25π(m2) Vậy diện tích mặt cầu ứng với mô hình đó là 25π(m2).
Quảng cáo
|