Đề thi vào 10 môn Anh Bạc Liêu năm 2023Tải vềMark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to show the underlined part that needs correcting. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that has the same meaning as the original one. Read the following passage and mark the letter A, B, C, or Don your answer sheet to indicate the correct answer to each of the questions. Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following sentences. Quảng cáo
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Tải về
Đề bài Part 1. Choose the best answer (A, B, C or D) to complete the sentences. (8 points) 1. Don’t wash up that cup, I ______________ my coffee yet. A. don’t finish B. wasn’t finishing C. didn’t finish D. haven’t finished 2. I am the boy ___________ is wearing a white T-shirt. A. whose B. whom C. who D. which 3. ___________ it is a small town, there are several local restaurants available. A. Despite B. Because C. In case D. Although 4. We’re having milk for our breakfast, ____________? A. do we B. aren’t we C. were we D. can we 5. Why did you decide to ___________ a new job? A. look at B. look after C. look in D. look for 6. His parents won’t let __________ until all his homework is finished. A. him going out B. him go out C. him to go out D. that he go out 7. About 87 percent of lung cancers are though to result __________ smoking. A. in B. of C. from D. at 8. My family really loves Japanese food, __________ we order it twice a week. A. but B. because C. so D. or 9. I think this test is __________ than the one we did last month. A. more difficult B. the most difficult C. as difficult D. difficult 10. If it weren’t so cold, we __________ dinner outside. A. will have B. have C. had D. would have 11. Renewable energy resources can help __________ fossil fuels and reduce carbon emissions. A. spray B. cover C. conserve D. locate 12. I don’t like my work. I wish I __________ a better job. A. will get B. get C. could get D. can get 13. Our class __________ into four groups when we have English lessons. A. is divided B. be divided C. divides D. is dividing 14. The man asked the boys __________. A. why they fight B. why were they fighting C. why they were fighting D. why did they fight 15. Are you patient enough __________ for her when she goes shopping? A. wait B. to waiting C. to wait D. waiting 16. Laura prepared for her exam __________, so she passed it. A. carefully B. carelessly C. careful D. careless Part 2. Choose the correct answer (A, B, C or D) to complete the passage. (4 points) Television first (17) __________ some fifty years ago in the 1950s. Since then, it (18) __________ one of the most (19) __________ sources of entertainment for both the old and the young. Television offers cartoons for children, world news, music and many other (20) __________. If someone is interested in sports, for (21) __________, he can just choose the right sports channel. There he can enjoy a broadcast of an international football match (22) __________ it is actually happening. Television is also a very useful way for companies to advertise their products. It is not too hard for us (23) __________ why there is a TV set in almost every home today. And, engineers are developing interactive TV (24) __________ allows communication between viewers and producers. 17. A. happened B. made C. invented D. appeared 18. A. was B. has been C. will be D. is 19. A. expensive B. remote C. slight D. popular 20. A. schemes B. programs C. reports D. sets 21. A. case B. sure C. certain D. example 22. A. while B. or C. so D. and 23. A. see B. to see C. to seeing D. seeing 24. A. who B. what C. which D. whose Part 3. Read the following passage carefully and answer the questions. (4 points) Thomas Edison was born on February 11, 1847 in Milan, Ohio. He struggled at school, but learned to love reading and conducting experiments from his mother at home. At age 15, Edison became a “tramp telegrapher.” Edison began working on the telegraph, and invented a version that could send four messages at once. He started his famous laboratory at Menlo Park, New Jersey. In 1877, Edison invented the phonograph. The phonograph was a machine that recorded and played back sounds. In 1878, Edison invented the light bulb as well as the power grid system, which could generate electricity and deliver it to homes through a network of wires. He subsequently started the Edison Electric Light Company in October of 1878. Edison continued to invent and make significant contributions to x-ray technology, storage batteries and motion pictures. Edison worked until his death on October 18, 1931. 1. Where was Thomas Edison born? 2. Did Thomas Edison hate reading and conducting experiments? 3. When did Edison invent the phonograph? 4. What could generate electricity and deliver it to homes through a network of wires? Part 4. Arrange the given words/ phrases to make meaningful sentences. (4 points) 1. Would/ that/ for me?/ mind/ mail/ you/ sending ______________________________? 2. If you/ will/ the goods/ we/ your/ by fax,/ immediately./ send/ deliver/ order ______________________________. 3. company./ I/ the/ were/ manager/ of/ I/ wish/ this ______________________________. 4. who/ want/ house./ The people/ called/ the/ buy/ yesterday/ to ______________________________. 5. what/ then./ He/ was/ I/ asked/ doing/ me ______________________________. 6. five/ has/ He/ the/ at/ years./ company/ worked/ for ______________________________. 7. he/ send/ it/ Because/ late,/ unacceptable/ so/ away./ found/ to/ was/ it/ them all ______________________________. 8. looking/ soon./ from/ I/ forward/ hearing/ am/ to/ you ______________________________. Đáp án HƯỚNG DẪN GIẢI THỰC HIỆN: BAN CHUYÊN MÔN LOIGIAIHAY.COM Part 3 1. He was born in Milan, Ohio. 2. No, he didn’t. 3. In 1877. / In 1877, Edison invented the photograph. 4. The power grid system. Part 4 1. Would you mind sending that mail for me? 2. If you send your order by fax, we will deliver the goods immediately. 3. I wish I were the manager of this company. 4. The people who called yesterday want to buy the house. 5. He asked me what I was doing then. 6. He has worked at the company for five years. 7. Because it was so late, he found it unacceptable to send them all away. 8. I am looking forward to hearing from you soon. HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT 1. (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “yet” – vẫn chưa => chia thì thiện tại hoàn thành Câu phủ định thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + not + P2 Tạm dịch: Đừng rửa cốc đó, tôi vẫn chưa uống xong cà phê. Đáp án D. 2. (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. whose + N: … của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu) B. whom + S + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm tân ngữ) C. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ) D. which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ) Danh từ “the boy” – cậu bé => danh từ chỉ người Tạm dịch: Tôi là cậu bé đang mặc áo phông trắng. Đáp án C. 3. (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. Despite + cụm N/ V_ing, S + V: Mặc dù … B. Because + S + V, S + V: Bởi vì … C. In case + S + V, …: Trong trường hợp … D. Although + S + V, S + V: Mặc dù Tạm dịch: Mặc dù nó là một thị trấn nhỏ, nhưng có một số nhà hàng địa phương sẵn sàng phục vụ. Đáp án D. 4. (TH) Kiến thức: Câu hỏi đuôi Giải thích: Vế trước câu hỏi đuôi dạng khẳng định => câu hỏi đuôi dạng phủ định Vế trước: We’re having => câu hỏi đuôi: aren’t we? Tạm dịch: Chúng ta sẽ có sữa cho bữa ăn sáng của mình phải không? Đáp án B. 5. (TH) Kiến thức: Cụm động từ Giải thích: A. look at: nhìn vào (ai/ cái gì) B. look after: chăm sóc C. look in (on somebody): ghé thăm (ai) D. look for: tìm kiếm Tạm dịch: Tại sao bạn quyết định tìm một công việc mới? Đáp án D. 6. (TH) Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: Cấu trúc: S + let + somebody + V_infinitive: Ai đó để cho ai làm gì Tạm dịch: Bố mẹ anh ấy sẽ không cho anh ấy ra ngoài cho đến khi bài tập về nhà được làm xong xuôi. Đáp án B. 7. (TH) Kiến thức: Giới từ Giải thích: A. in (prep): trong => cấu trúc: result in + something: gây ra cái gì B. of (prep): của C. from (prep): từ => cấu trúc: result from + something: kết quả từ cái gì D. at (prep): tại Tạm dịch: Khoảng 87 phần trăm bệnh ung thư phổi là do hút thuốc. Đáp án C. 8. (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. but: nhưng (chỉ ý đối lập) B. because: bởi vì (chỉ nguyên nhân) C. so: vì vậy (chỉ kết quả) D. or: hoặc (chỉ lựa chọn) Tạm dịch: Gia đình tôi rất thích món ăn Nhật Bản, vì vậy chúng tôi gọi món này hai lần một tuần. Đáp án C. 9. (TH) Kiến thức: So sánh Giải thích: So sánh hơn với tính từ dài: S1 + be + more + adj + than + S2 Tạm dịch: Tôi nghĩ rằng bài kiểm tra này khó hơn bài kiểm tra chúng tôi đã làm vào tháng trước. Đáp án A. 10. (TH) Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện loại 2: If + S + V_ed, S + would/ could/ might + V_infinitive Diễn tả 1 điều kiện trái với hiện tại, dẫn đến 1 kết quả trái với hiện tại Tạm dịch: Nếu trời không quá lạnh, chúng tôi sẽ ăn tối bên ngoài. Đáp án D. 11. (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. spray (v): phun B. cover (v): bao phủ C. conserve (v): bảo tồn D. locate (v): xác định vị trí, định vị Tạm dịch: Các nguồn năng lượng tái tạo có thể giúp bảo tồn nhiên liệu hóa thạch và giảm lượng khí thải carbon. Đáp án C. 12. (TH) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại Tạm dịch: Tôi không thích công việc của mình. Tôi ước mình có thể kiếm được một công việc tốt hơn. Đáp án C. 13. (TH) Kiến thức: Câu bị động Giải thích: Câu bị động ở thì hiện tại đơn: S + am/ is/ are + P2 Tạm dịch: Lớp học của chúng tôi được chia thành bốn nhóm khi chúng tôi có bài học tiếng Anh. Đáp án A. 14. (TH) Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Câu tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì) Tạm dịch: Người đàn ông hỏi các cậu bé tại sao chúng lại đang đánh nhau. Đáp án C. 15. (TH) Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: Cấu trúc với “enough”: S + V + adj/ adv + enough + (for O) + to V_infinitive: … đủ làm sao để làm gì Tạm dịch: Bạn có đủ kiên nhẫn để đợi cô ấy khi cô ấy đi mua sắm không? Đáp án C. 16. (TH) Kiến thức: Từ loại Giải thích: A. carefully (adv): một cách cẩn thận B. carelessly (adv): một cách bất cẩn C. careful (adj): cẩn thận D. careless (adj): bất cẩn Sau động từ “prepared” cần điền trạng từ chỉ thể cách Tạm dịch: Laura đã chuẩn bị cho kỳ thi một cách cẩn thận, vì vậy cô ấy đã vượt qua kỳ thi. Đáp án A. 17. (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. happened (V_ed): xảy ra B. made (V_ed): làm ra, tạo ra C. invented (V_ed): phát minh D. appeared (V_ed): xuất hiện Television first (17) appeared some fifty years ago in the 1950s. Tạm dịch: Truyền hình lần đầu tiên xuất hiện khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Đáp án D. 18. (TH) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Dấu hiệu nhận biết “since then” – kể từ đó => chia thì hiện tại hoàn thành Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 Diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai Since then, it (18) has been one of … Tạm dịch: Kể từ đó, nó đã trở thành một trong … Đáp án B. 19. (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. expensive (adj): đắt đỏ B. remote (adj): xa xôi, hẻo lánh C. slight (adj): mỏng manh, nhẹ D. popular (adj): phổ biến … the most (19) popular sources of entertainment for both the old and the young. Tạm dịch: … những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Đáp án D. 20. (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. schemes (n): kế hoạch, âm mưu B. programs (n): chương trình C. reports (n): bản báo cáo D. sets (n): bộ, tập hợp Television offers cartoons for children, world news, music and many other (20) programs. Tạm dịch: Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Đáp án B. 21. (TH) Kiến thức: Từ vựng Giải thích: A. case (n): trường hợp => cụm: in case: trong trường hợp B. sure (adj): chắc chắn => cụm: for sure: không nghi ngờ gì C. certain (adj): chắc chắn => cụm: for certain: không nghi ngờ gì D. example (n): ví dụ => cụm: for example: ví dụ If someone is interested in sports, for (21) example, he can just choose the right sports channel. Tạm dịch: Ví dụ: nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Đáp án D. 22. (TH) Kiến thức: Liên từ Giải thích: A. while: trong khi B. or: hoặc C. so: vì vậy D. and: và There he can enjoy a broadcast of an international football match (22) while it is actually happening. Tạm dịch: Ở đó, anh ấy có thể thưởng thức chương trình phát sóng một trận đấu bóng đá quốc tế trong khi trận đấu đó đang thực sự diễn ra. Đáp án A. 23. (TH) Kiến thức: To V/ V_ing Giải thích: Cấu trúc: It + be + adj + (for O) + to V_infinitive: Thật là làm sao cho ai để làm gì It is not too hard for us (23) to see why there is a TV set in almost every home today. Tạm dịch: Không quá khó để chúng ta thấy tại sao ngày nay hầu như nhà nào cũng có TV. Đáp án B. 24. (TH) Kiến thức: Đại từ quan hệ Giải thích: A. who + V: người mà (thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ) B. what: cái gì C. which + V: thứ mà (thay thế cho danh từ chỉ vật, đóng vai trò làm chủ ngữ) D. whose + N: … của … (thay thế cho từ chỉ sự sở hữu) Danh từ “interactive TV” – tivi tương tác => danh từ chỉ vật And, engineers are developing interactive TV (24) which allows communication between viewers and producers. Tạm dịch: Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất. Đáp án C. Dịch bài đọc: Truyền hình lần đầu tiên xuất hiện khoảng năm mươi năm trước vào những năm 1950. Kể từ đó, nó đã trở thành một trong những nguồn giải trí phổ biến nhất cho cả người già và trẻ nhỏ. Truyền hình cung cấp phim hoạt hình cho trẻ em, tin tức thế giới, âm nhạc và nhiều chương trình khác. Ví dụ: nếu ai đó quan tâm đến thể thao, anh ta chỉ cần chọn kênh thể thao phù hợp. Ở đó, anh ấy có thể thưởng thức chương trình phát sóng một trận đấu bóng đá quốc tế trong khi trận đấu đó đang thực sự diễn ra. Truyền hình cũng là một cách rất hữu ích cho các công ty để quảng cáo sản phẩm của họ. Không quá khó để chúng ta thấy tại sao ngày nay hầu như nhà nào cũng có TV. Và, các kỹ sư đang phát triển truyền hình tương tác cho phép giao tiếp giữa người xem và nhà sản xuất. Part 3. 1. (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Thomas Edison sinh ra ở đâu? Thông tin: Thomas Edison was born on February 11, 1847 in Milan, Ohio. Tạm dịch: Thomas Edison sinh ngày 11 tháng 2 năm 1847 tại Milan, Ohio. Đáp án: He was born in Milan, Ohio. 2. (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Thomas Edison đã ghét đọc sách và tiến hành thí nghiệm phải không? Thông tin: He struggled at school, but learned to love reading and conducting experiments from his mother at home. Tạm dịch: Ông ấy gặp khó khăn ở trường, nhưng đã học được cách yêu thích đọc sách và tiến hành các thí nghiệm từ mẹ ông ấy ở nhà. Đáp án: No, he didn’t. 3. (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Khi nào Edison phát minh ra máy quay đĩa? Thông tin: In 1877, Edison invented the phonograph. Tạm dịch: Năm 1877, Edison phát minh ra máy quay đĩa. Đáp án: In 1877. / In 1877, Edison invented the photograph. 4. (VD) Kiến thức: Đọc hiểu Giải thích: Cái gì có thể tạo ra điện và đưa nó đến các hộ gia đình thông qua một mạng lưới dây điện? Thông tin: In 1878, Edison invented the light bulb as well as the power grid system, which could generate electricity and deliver it to homes through a network of wires. Tạm dịch: Năm 1878, Edison đã phát minh ra bóng đèn cũng như hệ thống lưới điện, thứ có thể tạo ra điện và cung cấp cho các hộ gia đình thông qua mạng lưới dây điện. Đáp án: The power grid system. Dịch bài đọc: Thomas Edison sinh ngày 11 tháng 2 năm 1847 tại Milan, Ohio. Ông ấy gặp khó khăn ở trường, nhưng đã học được cách yêu thích đọc sách và tiến hành các thí nghiệm từ mẹ ông ấy ở nhà. Ở tuổi 15, Edison trở thành một “nhà điện báo lang thang”. Edison bắt đầu làm việc với điện báo và phát minh ra một phiên bản có thể gửi bốn tin nhắn cùng một lúc. Ông bắt đầu phòng thí nghiệm nổi tiếng của mình tại Menlo Park, New Jersey. Năm 1877, Edison phát minh ra máy quay đĩa. Máy quay đĩa là một máy ghi và phát lại âm thanh. Năm 1878, Edison đã phát minh ra bóng đèn cũng như hệ thống lưới điện, thứ có thể tạo ra điện và cung cấp cho các hộ gia đình thông qua mạng lưới dây điện. Sau đó, ông thành lập Công ty Bóng đèn Điện Edison vào tháng 10 năm 1878. Edison tiếp tục phát minh và có những đóng góp đáng kể cho công nghệ tia X, pin dự trữ và phim ảnh. Edison đã làm việc cho đến khi ông qua đời vào ngày 18 tháng 10 năm 1931. Part 4. 1. (VD) Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Giải thích: Cấu trúc: Would you mind + V_ing + …?: Bạn có phiền khi làm gì không? Tạm dịch: Bạn có phiền khi gửi thư đó cho tôi không? Đáp án: Would you mind sending that mail for me? 2. (VD) Kiến thức: Câu điều kiện Giải thích: Câu điều kiện loại 1: If + S + V_(s/es), S + will/ can/ may + V_infinitive Diễn tả 1 điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai Tạm dịch: Nếu bạn gửi đơn đặt hàng bằng fax, chúng tôi sẽ giao hàng ngay lập tức. Đáp án: If you send your order by fax, we will deliver the goods immediately. 3. (VD) Kiến thức: Câu ước Giải thích: Câu ước trái với hiện tại: S + wish(es) + S + V_ed Diễn tả 1 điều ước trái với hiện tại Tạm dịch: Tôi ước tôi là người quản lý của công ty này. Đáp án: I wish I were the manager of this company. 4. (VD) Kiến thức: Câu mệnh đề quan hệ Giải thích: Đại từ quan hệ “who” thay thế cho danh từ chỉ người, đóng vai trò làm chủ ngữ Tạm dịch: Những người đã gọi ngày hôm qua muốn mua căn nhà. Đáp án: The people who called yesterday want to buy the house. 5. (VD) Kiến thức: Câu tường thuật Giải thích: Câu tường thuật câu hỏi có từ để hỏi: S + asked + O + wh- + S + V (lùi thì) Tạm dịch: Anh ấy hỏi tôi lúc đó tôi đang làm gì. Đáp án: He asked me what I was doing then. 6. (VD) Kiến thức: Thì hiện tại hoàn thành Giải thích: Thì hiện tại hoàn thành: S + have/ has + P2 Diễn tả 1 hành động bắt đầu xảy ra trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục trong tương lai Tạm dịch: Anh ấy đã làm việc tại công ty này được năm năm rồi. Đáp án: He has worked at the company for five years. 7. (VD) Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Giải thích: Cấu trúc: Because + S + V, S + V: Bởi vì … Tạm dịch: Bởi vì đã quá muộn, anh ấy thấy không thể chấp nhận được việc đuổi tất cả họ đi. Đáp án: Because it was so late, he found it unacceptable to send them all away. 8. (VD) Kiến thức: Cấu trúc câu cơ bản Giải thích: Cấu trúc: S + look forward to + V_ing: Ai đó mong ngóng làm gì Tạm dịch: Tôi mong muốn được nghe tin từ bạn sớm. Đáp án: I am looking forward to hearing from you soon.
Quảng cáo
|