Đề thi kì 2 môn tiếng Anh lớp 12 năm 2020 - 2021 Sở GD-ĐT Bình Dương

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.

She started a degree but dropped out after only a year.

  • A gave up
  • B reduced
  • C had a gap year
  • D tolerated

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

dropped out: bỏ, dừng

A. gave up: từ bỏ, bỏ cuộc

B. reduced: cắt giảm

C. had a gap year: một năm tạm nghỉ (để nghỉ ngơi, trải nghiệm,…)

D. tolerated: chịu đựng

=> dropped out = gave up

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Choose the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.

John is an erudite professor; his brother, however, has never shown any interest in books or

learning.

  • A generous and sociable
  • B friendly and kind
  • C learned and well-read
  • D polite and modest

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Erudite (adj) uyên bác, uyên thâm

A. generous and sociable: hào phóng và hòa đồng

B. friendly and kind: thân thiện và tốt bụng

C. learned and well-read: có học thức và hiểu biết rộng

D. polite and modest: lịch sự và khiêm tốn

=> erudite = learned and well-read

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

: Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.

If he gets to university, his parents will be walking on air.

  • A happy
  • B hopeful
  • C boring
  • D upset

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

walking on air: vui mừng

A. happy (adj) vui, hạnh phúc

B. hopeful (adj) hi vọng

C. boring (adj) nhàm chán

D. upset (adj) buồn, thất vọng

=> walking on air >< upset

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Choose the word(s) OPPOSITE in meaning to the underlined word(s)in each of the following questions.

Getting some work experience now will help you when you apply for a permanent job.

  • A lasting
  • B temporary
  • C quick
  • D steady

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

Permanent (adj) lâu dài

A. lasting (adj) kéo dài

B. temporary (adj) tạm thời

C. quick (adj) nhanh

D. steady (adj) ổn định

=> permanent >< temporary

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

I think the sensible thing to do is calling and ask for directions.

  • A calling
  • B is
  • C sensible
  • D directions

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dạng động từ

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: The (sensible) thing to is + V nguyên thể (việc phải làm là …)

Sửa: calling -> call

=> I think the sensible thing to do is call and ask for directions.

Tạm dịch: Tôi nghĩ điều hợp lý cần làm là gọi điện và hỏi đường.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Jack had to skip breakfast; otherwise, he will be late for class.

  • A for class
  • B will be
  • C otherwise
  • D skip breakfast

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Câu điều kiện

Lời giải chi tiết:

Otherwise (Phòng khi) dùng trong trường hợp câu mang nghĩa đề phòng làm việc gì đó.

Trong khi ngữ cảnh của câu này lại mạng nghĩa lựa chọn nên ta phải dùng từ “Or”

Sửa: Otherwise -> Or

=> Jack had to skip breakfast; or, he will be late for class.

Tạm dịch: Jack đã phải bỏ bữa sáng; hoặc, anh ấy sẽ đến lớp muộn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Before the invention of e-mail and the Internet in 1972, it took people at least one day to have hand-written letters send to the recipients' homes.

  • A it
  • B at least
  • C send
  • D recipient

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Rút gọn mệnh đề quan hệ

Lời giải chi tiết:

Khi rút gọn mệnh đề quan hệ mang nghĩa bị động, ta bỏ đại từ quan hệ rồi chuyển độngt ừ về dạng Vp2

Câu đầy đủ: Before the invention of e-mail and the Internet in 1972, it took people at least one day to have hand-written letters which was sent to the recipients' homes.

Câu rút gọn: Before the invention of e-mail and the Internet in 1972, it took people at least one day to have hand-written letters sent to the recipients' homes.

Sửa: send -> sent

Tạm dịch: Trước khi phát minh ra e-mail và Internet vào năm 1972, con người phải mất ít nhất một ngày để có những bức thư viết tay được gửi đến nhà người nhận.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Choose the underlined part that needs correction in each of the following questions.

Mary and her friends are in a restaurant.

The waiter: "Here's the menu."

Mary: “_______”

  • A May we sit at this table?
  • B Can we have a look at the menu?
  • C What do you recommend?
  • D That's all. Thank you.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết:

Bồi bàn: “Đây là thực đơn của chúng tôi”

A. Chúng tôi có thể ngồi đây được không?

B. Tôi có thể xem thực đơn được không?

C. Bạn có gợi ý gì không?

D. Hết rồi. Cảm ơn

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Choose the option that best completes each of the following exchanges.

Alison is informing Jane about the interview.

Alison: "The result of the interview will be released tonight."

Jane: "Oh, really?__________”

  • A Can I wait?
  • B Sure.
  • C I can't wait!
  • D I'd like to.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Ngôn ngữ giao tiếp

Lời giải chi tiết:

Dịch câu hỏi:

Alison: “ Kết quả phỏng vấn sẽ được công bố tối nay.”

Jane: “Ôi, thật ư?_____”

A. Tôi có thể chờ không

B. Chắc chắn rồi.

C. Tôi không thể chờ thêm được nữa.

D. Tôi rất muốn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A trades
  • B trains
  • C states
  • D steals

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Phát âm đuôi -s, es

Lời giải chi tiết:

A. trades /treɪdz/

B. trains /treɪnz/

C. states /steɪts/

D. steals /stiːlz/

Đáp án C đọc là /s/, các đáp án còn lại đọc là /z/

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Choose the word whose underlined part differs from the other three in pronunciation in each of the following questions.

  • A align
  • B argue
  • C apply
  • D advise

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Phát âm “a”

Lời giải chi tiết:

A. align /əˈlaɪn/

B. argue /ˈɑːgjuː/

C. apply/əˈplaɪ/

D. advise /ədˈvaɪz/

Đáp án B đọc là /ɑː/, các đáp án còn lại đọc là /ə/

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

  • A tailor
  • B recruit
  • C reward
  • D relate

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Trọng âm từ 2 âm tiết

Lời giải chi tiết:

A. tailor /ˈteɪlə/ 

B. recruit /rɪˈkruːt/

C. reward /rɪˈwɔːd/

D. relate /rɪˈleɪt/

Đáp án A có trọng âm rơi âm thứ nhất, các đáp án còn lại rơi âm thứ 2

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Choose the word that differs from the other three in the position of primary stress in each of the following questions.

  • A tedious
  • B potential
  • C violent
  • D typical

Đáp án: B

Phương pháp giải:

trọng âm từ 3 âm tiết

Lời giải chi tiết:

A. tedious /ˈtiːdiəs/

B. potential /pəʊˈtɛnʃəl/

C. violent /ˈvaɪələnt/ 

D. typical /ˈtɪpɪk(ə)l/

Đáp án B có trọng âm rơi âm thứ 2, các đáp án còn lại rơi âm thứ nhất

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Choose the best answer to each of the following questions.

Today there are a lot of career ______for school leavers to choose.

  • A advice
  • B jobs
  • C subjects
  • D options

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. advice (n) lời khuyên

B.jobs (n) công việc

C. subjects (n) môn học

D. options (n) lựa chọn

Cụm từ: career options: lựa chọn sự nghiệp

=> Today there are a lot of career options for school leavers to choose.

Tạm dịch: Ngày nay, có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho học sinh sắp ra trường lựa chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Choose the best answer to each of the following questions.

Please turn the television _________. I am learning for the exam.

  • A on
  • B back
  • C up
  • D down

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cụm động từ

Lời giải chi tiết:

A. turn on (v) bật lên

B. turn back (v) quay lại

C. turn up (v) đến/ bật to

D. turn down (v) tắt

=> Please turn the television down. I am learning for the exam.

Tạm dịch: Vui lòng tắt tivi. Tôi đang học cho kỳ thi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Choose the best answer to each of the following questions.

The bus didn't show up, so we came here _________foot.

  • A by
  • B with
  • C on
  • D in

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Giới từ

Lời giải chi tiết:

Go/ come + on foor: đi bộ

=> The bus didn't show up, so we came here on foot.

Tạm dịch: Xe buýt không xuất hiện, vì vậy chúng tôi đến đây bằng cách đi bộ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Choose the best answer to each of the following questions.

I have just ____________my car repaired.

  • A used
  • B let
  • C made
  • D had

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Cấu trúc sai khiến

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: S + have/ get + O + Vp2 (muốn/ nhờ cái gì được làm gì)

=> I have just had my car repaired.

Tạm dịch: Tôi vừa mới sửa xe.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Choose the best answer to each of the following questions.

_______this time next week, we will have completed the project.

  • A For
  • B On
  • C At
  • D By

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Giới từ

Lời giải chi tiết:

At the time: vào lúc, vào thời điểm

=> At this time next week, we will have completed the project.

Tạm dịch: Vào thời điểm này vào tuần tới, chúng tôi sẽ hoàn thành dự án.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Choose the best answer to each of the following questions.

He was turned down for the job because he is_________.

  • A qualifying
  • B qualified
  • C unqualified
  • D qualification

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ loại

Lời giải chi tiết:

A. qualifying (v) đánh giá

B. qualified (adj) đạt tiêu chuẩn, có trình độ

C. unqualified (adj) không đạt tiêu chuẩn, không có trình độ

D. qualification(n) trình độ

Vị trí cần điền là một tính từ vì phía trước có động từ “be”

=> He was turned down for the job because he is qualifieD.

Tạm dịch: Anh ấy đã bị từ chối cho công việc vì anh ấy đủ tiêu chuẩn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Choose the best answer to each of the following questions.

The old man warned the young boys _______in the deep river.

  • A to swim
  • B not to swim
  • C don't swim
  • D against not swimming

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dạng của động từ

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: warn O to V: cảnh báo ai làm gì

warn O not to V = warn O against Ving: cảnh báo ai không làm gì

=> The old man warned the young boys not to swim in the deep river.

Tạm dịch: Ông già cảnh báo các chàng trai trẻ không được bơi dưới sông sâu.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Choose the best answer to each of the following questions.

Successful lifelong learners should be _______. They work hard and overcome difficulties without others' encouragement.

  • A self-motivated
  • B self-conscious
  • C self-important
  • D self-interested

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A self-motivated (adj) tự tạo động lực, mục tiêu

B. self-conscious (adj) tự giác

C. self-important (adj) tự cho là quan trọng, tự phụ

D. self-interested (adj) tư lợi

=> Successful lifelong learners should be self-motivated. They work hard and overcome difficulties without others' encouragement.

Tạm dịch: Những người học thành công suốt đời nên tự động viên bản thân. Họ làm việc chăm chỉ và vượt qua khó khăn mà không cần sự động viên của người kháC.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Choose the best answer to each of the following questions.

You may fail the exam _________you work harder.

  • A as
  • B unless
  • C if
  • D because

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

A. as: bởi vì

B. unless: nếu không

C. if: nếu

D. because: bởi vì

=> You may fail the exam unless you work harder.

Tạm dịch: Bạn có thể trượt kỳ thi trừ khi bạn làm việc chăm chỉ hơn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Choose the best answer to each of the following questions.

If my sister had had enough money for learning after college, she ___________a Bachelor of Science degree now.

  • A could get
  • B will get
  • C would have got
  • D can get

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Câu điều kiện hỗn hợp 2 & 3

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu: Mệnh đề If chia ở loại 3, mệnh đề chính có now

-> dùng câu điều kiện hỗn hợp loại 2 & 3 để diển tả điều ước không có thật ở quá khứ nhưng có kết quả liên quan đến hiện tại

Cấu trúc: If S + had + Vp2, S + would + V nguyên thể

=> If my sister had had enough money for learning after college, she could get a Bachelor of Science degree now.

Tạm dịch: Nếu em gái tôi có đủ tiền để học sau đại học, thì bây giờ cô ấy có thể lấy bằng Cử nhân Khoa họC.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Choose the best answer to each of the following questions.

If you listen to music while doing your homework, it is likely that you can't ____it.

  • A read about
  • B arrange for
  • C specialize in
  • D concentrate on

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. read about (v) đọc về

B. arrange for (v) sắp xếp

C. specialize in (v) chuyên

D. concentrate on (v) tập trung

=> If you listen to music while doing your homework, it is likely that you can't concentrate on it.

Tạm dịch: Nếu bạn nghe nhạc trong khi làm bài tập, có khả năng là bạn không thể tập trung vào nó.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Choose the best answer to each of the following questions.

Mary was going to take a year out, but she finally decided to ________her studies.

  • A go on with
  • B get on with
  • C drop out of
  • D cut down on

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Cụm động từ

Lời giải chi tiết:

A. go on with: tiếp tục với

B. get on with: hòa thuận với

C. drop out of: bỏ học

D cut down on: cắt giảm

=> Mary was going to take a year out, but she finally decided to go on with her studies.

Tạm dịch: Mary sẽ nghỉ một năm, nhưng cuối cùng cô quyết định tiếp tục việc học của mình.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

By the time I ________25, I ____________at least three countries.

  • A will be / will finish
  • B am/ will have visited
  • C am / will be visiting
  • D am / have visited

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Thì tương lai hoàn thành

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu: by the time (trước thời điểm)

Cấu trúc: By the time + S + V hiện tại đơn, S + will have Vp2

=> By the time I am 25, I will have visited at least three countries.

Tạm dịch: Đến năm 25 tuổi, tôi đã đến thăm ít nhất ba quốc gia.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Choose the best answer to each of the following questions.

You don't have to change all the information in your CV. You just have to ____________some of the information to make your CV suitable for the job requirements.

  • A tailor
  • B prioritise
  • C adopt
  • D specialize

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. tailor (v) thay đổi để phù hợp

B. prioritise (v) ưu tiên

C. adopt (v) thích nghi

D. specialize (v) chuyên môn hóa

=> You don't have to change all the information in your CV. You just have to tailor some of the information to make your CV suitable for the job requirements.

Tạm dịch: Bạn không cần phải thay đổi tất cả thông tin trong CV của mình. Bạn chỉ cần điều chỉnh một số thông tin để CV của bạn phù hợp với yêu cầu công việc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Choose the best answer to each of the following questions.

There are a lot of online language learning programs which are able to _________with learners.

  • A interaction
  • B interactive
  • C interacting
  • D interact

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ loại

Lời giải chi tiết:

A. interaction (n) sự tương tác

B. interactive (adj) có tính tương tác

C. interacting (v)

D. interact (v) tương tác

Cấu trúc: be able to V: có thể làm gì

=> There are a lot of online language learning programs which are able to interact with learners.

Tạm dịch: Có rất nhiều chương trình học ngoại ngữ trực tuyến có thể tương tác với người học.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Choose the best answer to each of the following questions.

To enjoy learning throughout life, you need to study and attend courses_________.

  • A voluntary
  • B volunteer
  • C volunteering
  • D voluntarily

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Từ loại

Lời giải chi tiết:

A. voluntary (adj) tình nguyện, tự giác

B. volunteer (n) người tình nguyện, (v) làm tình nguyện

C. volunteering (v)

D. voluntarily (adv) một cách tình nguyện

Vị trí cần điền là một trạng từ vì nó bổ nghĩa cho động từ “attend” phía trước

=> To enjoy learning throughout life, you need to study and attend courses voluntarily.

Tạm dịch: Để tận hưởng việc học trong suốt cuộc đời, bạn cần phải học và tham gia các khóa học một cách tự nguyện.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Life improves when you decide to do things differently. In this case, the goal is to gain control over time, rather than letting it control you. The main objective of time management is for you to have a clear picture of your upcoming days, weeks, and months. It is a way for you to discover what time you have available to devote to study, recreation, or other activities. Make the decision to be the master of your life, rather than its suffering slave!

The objective of time management is to allocate time wisely, so you can achieve your goals. If you wanted to be an Olympic swimmer or ice skater, you would have to practice several hours a day for years. In the same way, to be a top student you must have a good idea of the study requirements. Even though each subject places different demands on you - by prioritizing, you will increase your chances of success. For each subject, decide how to complete all required tasks, over a weekly, monthly, and yearly basis. This advance planning will increase your awareness, making it less likely for you to squander time away meaninglessly.

After establishing your priorities, set up a schedule which respects your priorities. A wide variety of student organizers, diaries, planners, electronic tools and time management systems are available on the market. Choose or create whatever seems best for you. Many students select weekly planners that enable them to see the big picture more easily. Make sure your system is something you are very comfortable with as you will be referring to it often. Then, set up your schedule in this order.

In addition to your weekly planner, invest in a large monthly wall calendar. Jot down all the important due dates, deadlines, exams, etc. so they are in front of you as a visual reminder. This will make you more aware of important dates and allow you to adjust or rearrange plans if you are behind schedule.

Câu 1:

What is the passage mainly about?

  • A Ways for learners to manage time effectively
  • B Ways for students to improve their life
  • C How to set up a schedule
  • D How to be successful students

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Đoạn văn chủ yếu nói về điều gì?

A. Cách để người học quản lý thời gian hiệu quả

B. Cách để học sinh cải thiện cuộc sống

C. Cách thiết lập lịch trình

D. Làm thế nào để trở thành học sinh thành công

Bài đọc đưa ra các cách đoạn văn tập trung đưa ra các ý tưởng để quan lí thời gian hợp lí nên đáp án A phù hợp nhất

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

According to paragraph 1, it's important that you_________.

  • A let time control you
  • B devote to study
  • C organize your time
  • D do different things

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn 1, điều quan trọng là bạn phải ____.

A. để thời gian kiểm soát bạn

B. cống hiến cho học tập

C. sắp xếp thời gian của bạn

D. làm những điều khác nhau

Thông tin: Life improves when you decide to do things differently. In this case, the goal is to gain control over time, rather than letting it control you.

Tạm dịch: Cuộc sống được cải thiện khi bạn quyết định làm những điều khác biệt. Trong trường hợp này, mục tiêu là giành quyền kiểm soát theo thời gian, thay vì để nó kiểm soát bạn.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

Which of the following best replaces the word "squander" in paragraph 2?

  • A save
  • B keep
  • C take
  • D waste

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ nào sau đây thay thế tốt nhất cho từ "squander" trong đoạn văn 2?

A. tiết kiệm

B. giữ

C. lấy

D. lãng phí

Thông tin: This advance planning will increase your awareness, making it less likely for you to squander time away meaninglessly.

Tạm dịch: Việc lập kế hoạch trước này sẽ nâng cao nhận thức của bạn, khiến bạn ít có khả năng lãng phí thời gian một cách vô nghĩa.

Từ squander (v) phung phí, lãng phí

=> waste = squander

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

According to paragraph 2, what is the key for students to succeed in study?

  • A Complete a few tasks
  • B Having good ideas
  • C Being demanding
  • D Setting priorities

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn 2, chìa khóa để học sinh thành công trong học tập là gì?

A. Hoàn thành một vài nhiệm vụ

B. Có ý tưởng hay

C. Đòi hỏi

D. Đặt ưu tiên

Thông tin:  In the same way, to be a top student you must have a good idea of the study requirements. Even though each subject places different demands on you - by prioritizing, you will increase your chances of success. For each subject, decide how to complete all required tasks, over a weekly, monthly, and yearly basis.

Tạm dịch: Theo cách tương tự, để trở thành một sinh viên hàng đầu, bạn phải có một ý tưởng tốt về các yêu cầu học tập. Mặc dù mỗi đối tượng đặt ra những yêu cầu khác nhau cho bạn - bằng cách sắp xếp thứ tự ưu tiên, bạn sẽ tăng cơ hội thành công. Đối với mỗi đối tượng, hãy quyết định cách hoàn thành tất cả các nhiệm vụ được yêu cầu, hàng tuần, hàng tháng và hàng năm.

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

The word 'them' in paragraph 3 refers to _________.

  • A planners
  • B systems
  • C students
  • D priorities

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ “them” trong đoạn 3 đề cập đến _________.

A. người lập kế hoạch

B. hệ thống

C. học sinh

D. ưu tiên

Thông tin: Many students select weekly planners that enable them to see the big picture more easily.

Tạm dịch: Nhiều sinh viên chọn những người lập kế hoạch hàng tuần để họ có thể nhìn thấy bức tranh lớn dễ dàng hơn.

Đáp án - Lời giải

Câu 6:

What is NOT mentioned in paragraph 3 as a tool to help with making a timetable?

  • A stop watches
  • B student organizers
  • C diaries and planners
  • D time management systems

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Điều gì KHÔNG được đề cập trong đoạn 3 như một công cụ giúp lập thời gian biểu?

A. dừng đồng hồ

B. công cụ sắp xếp

C. nhật ký và người lập kế hoạch

D. hệ thống quản lý thời gian

Thông tin: A wide variety of student organizers, diaries, planners, electronic tools and time management systems are available on the market.

Tạm dịch: Trên thị trường có rất nhiều công cụ sắp xếp, nhật ký, kế hoạch, công cụ điện tử và hệ thống quản lý thời gian dành cho sinh viên.

Đáp án - Lời giải

Câu 7:

As in paragraph 4, what is a wall calendar regarded as?

  • A an outdated method
  • B an effective tool
  • C so they are in front of you as a visual reminder.Tạm dịch: Ngoài bảng kế hoạch hàng tuần của bạn, hãy đầu tư vào một cuốn lịch treo tường hàng tháng lớn. Ghi lại tất cả các ngày đến hạn, thời hạn, kỳ thi quan trọng, v.v. để chúng ở trước mặt bạn như một lời nhắc nhở trực quan.
  • D an inexpensive object

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Như trong đoạn 4, lịch treo tường được coi là gì?

A. một phương pháp lỗi thời

B. một công cụ hiệu quả

C. một trang trí đẹp

D. một vật rẻ tiền

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

If you think of the jobs robots could never do, you would probably put doctors and teachers at the top of the list. It's easy to imagine robot cleaners and factory workers, but some jobs need human connection and creativity. But are we underestimating what robots can do? In some cases, they already perform better than doctors at diagnosing illness. Also, some patients might feel more comfortable sharing personal information with a machine than a person. Could there be a place for robots in education after all?

British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot takeover of the classroom: 2027. He predicts robots will do the main job of transferring information and teachers will be like assistants. Intelligent robots will read students' faces, movements and maybe even brain signals. Then they will adapt the information to each student. It's not a popular opinion and it's unlikely that robots will ever have empathy and the ability to really connect with humans like another human can.

One thing is certain, though. A robot teacher is better than no teacher at all. In some parts of the world, there aren't enough teachers and 9-16 per cent of children under the age of 14 don't go to school. That problem could be partly solved by robots because they can teach anywhere and won't get stressed, or tired, or move somewhere for an easier, higher-paid job.

Those negative aspects of teaching are something everyone agrees on. Teachers all over the world are leaving because it is a difficult job and they feel overworked. Perhaps the question is not 'Will robots replace teachers?' but 'How can robots help teachers?' Office workers can use software to do things like organise and answer emails, arrange meetings and update calendars. Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, including more than 11 hours a week marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.

Câu 1:

Anthony Seldon thinks teachers in the future will________.

  • A help robots in class
  • B teach knowledge to students
  • C no longer exist
  • D have robots do non-teaching work

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Anthony Seldon nghĩ rằng các giáo viên trong tương lai sẽ _______.

A. trợ giúp rô bốt trong lớp

B. dạy kiến ​​thức cho học sinh

C. không còn tồn tại

D. để rô bốt không làm công việc dạy học

Thông tin: British education expert Anthony Seldon thinks so. And he even has a date for the robot takeover of the classroom: 2027. He predicts robots will do the main job of transferring information and teachers will be like assistants.

Tạm dịch: Chuyên gia giáo dục người Anh Anthony Seldon cũng nghĩ như vậy. Và anh ấy thậm chí còn hẹn ngày robot tiếp quản lớp học: 2027. Anh ấy dự đoán robot sẽ làm công việc chính là truyền thông tin và giáo viên sẽ giống như trợ lý.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

The word 'they" in paragraph 2 refers to _____.

  • A students' faces
  • B students' movements
  • C brain signals
  • D intelligent robots

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Từ 'they' trong đoạn 2 đề cập đến _____.

A. khuôn mặt của học sinh

B. phong trào của học sinh

C. tín hiệu não

D. rô bốt thông minh

Thông tin: Intelligent robots will read students' faces, movements and maybe even brain signals. Then they will adapt the information to each student.

Tạm dịch: Robot thông minh sẽ đọc khuôn mặt, chuyển động và thậm chí có thể là tín hiệu não của học sinh. Sau đó, họ sẽ điều chỉnh thông tin cho từng học sinh.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

According to paragraph 4, teachers__.

  • A work harder than office workers
  • B have less help than office workers
  • C leave their jobs to become office workers
  • D don't want to mark homework

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Theo đoạn 4, giáo viên__.

A. làm việc chăm chỉ hơn nhân viên văn phòng

B. ít được giúp đỡ hơn nhân viên văn phòng

C. nghỉ việc để trở thành nhân viên văn phòng

D. không muốn đánh dấu bài tập về nhà

Thông tin: Office workers can use software to do things like organise and answer emails, arrange meetings and update calendars. Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, including more than 11 hours a week marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best.

Tạm dịch: Nhân viên văn phòng có thể sử dụng phần mềm để làm những việc như sắp xếp và trả lời email, sắp xếp cuộc họp và cập nhật lịch. Giáo viên lãng phí rất nhiều thời gian để làm công việc không giảng dạy, bao gồm hơn 11 giờ một tuần để chấm bài tập về nhà. Nếu robot có thể cắt giảm thời gian giáo viên chấm bài và viết báo cáo, giáo viên sẽ có nhiều thời gian và năng lượng hơn cho những phần công việc mà con người làm tốt nhất.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

Which of the following statements about robots is TRUE?

  • A Robots are always better at diagnosing illness than doctors.
  • B Many experts agree robots will replace teachers by 2027.
  • C One advantage of robot teachers is that they don't need to rest.
  • D Robots assistants helped teachers by marking homework and writing reports.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Đọc hiểu

Lời giải chi tiết:

Phát biểu nào sau đây về rô bốt là ĐÚNG?

A. Robot luôn chẩn đoán bệnh tốt hơn bác sĩ.

Thông tin: In some cases, they already perform better than doctors at diagnosing illness. (Trong một số trường hợp, họ đã hoạt động tốt hơn bác sĩ trong việc chẩn đoán bệnh tật.)

=> sai vì không đề cập đến always (luôn luôn)

B. Nhiều chuyên gia đồng ý rằng robot sẽ thay thế giáo viên vào năm 2027.

Thông tin: And he even has a date for the robot takeover of the classroom: 2027

=> câu B đúng

C. Một lợi thế của giáo viên robot là họ không cần nghỉ ngơi.

=> không có thông tin

D. Robots trợ lý đã giúp giáo viên bằng cách chấm bài tập về nhà và viết báo cáo.

Thông tin: Teachers waste a lot of time doing non-teaching work, including more than 11 hours a week marking homework. If robots could cut the time teachers spend marking homework and writing reports, teachers would have more time and energy for the parts of the job humans do best. => sai vì đây là câu điều kiện không có thật

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

"Shall I post the letter for you?" he said.

  • A He asked me if I would post the letter for him.
  • B He offered to post the letter for me.Tạm dịch: "Tôi có thể đăng bức thư cho bạn không?" anh ấy nói.Anh ấy đề nghị đăng bức thư cho tôi.
  • C He said I should post the letter myself.
  • D I wanted him to post the letter for me.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Câu tường thuật

Lời giải chi tiết:

Khi tường thuật câu đề nghị, yêu cầu, ta sử dụng động từ tường thuật “offer”

Cấu trúc: S + offered to V

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

He was disabled but he enjoyed life very much.

  • A Although he enjoyed life very much, he was disabled.
  • B Being disabled prevented him from enjoying life very much.
  • C He enjoyed life very much due to the fact that he was disabled.
  • D In spite of his disability, he enjoyed life very much.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Mệnh đề tương phản

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: Although + S+ V = In spite of/ Despite (mặc dù)

Dịch nghĩa câu hỏi:

A. Although he enjoyed life very much, he was disabled. (Mặc dù anh ấy rất thích cuộc sống, nhưng anh ấy đã bị tàn tật.) -> sai nghĩa

B. Being disabled prevented him from enjoying life very much. (Bị tàn tật khiến anh ta không thể tận hưởng cuộc sống rất nhiều.) -> sai nghĩa

C. He enjoyed life very much due to the fact that he was disabled. (Anh ấy rất thích cuộc sống do thực tế là anh ấy bị tàn tật.) -> sai nghĩa

D. In spite of his disability, he enjoyed life very much. (Mặc dù bị tàn tật nhưng anh ấy rất thích cuộc sống.) -> đúng nghĩa

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Choose the sentence that is closest in meaning to the sentence given.

If you get a better education, there will be more opportunities for you to get a good job.

  • A The better education you get, there will be more opportunities for you to get a good job.
  • B The better education you get, the more opportunities there will be for you to get a good job.
  • C The best education you get, the best opportunities you get a good job.
  • D Better education means better jobs you will have.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

So sánh lặp

Lời giải chi tiết:

Cấu trúc: The +adj/ adv-er+ S + V, The +adj/ adv-er+ S + V

Dịch nghĩa câu trả lời

If you get a better education, there will be more opportunities for you to get a good job. (Nếu bạn nhận được một nền giáo dục tốt hơn, sẽ có nhiều cơ hội để bạn kiếm được một công việc tốt.)

A. The better education you get, there will be more opportunities for you to get a good job. (Nền giáo dục càng tốt, càng nhiều cơ hội hơn để bạn kiếm được một công việc tốt.) -> đúng nghĩa, sai ngữ pháp

B. The better education you get, the more opportunities there will be for you to get a good job. ( Bạn càng được giáo dục tốt, bạn càng có nhiều cơ hội kiếm được một công việc tốt.) -> đúng nghĩa, đúng ngữ pháp

C. The best education you get, the best opportunities you get a good job. (Nền giáo dục tốt nhất mà bạn nhận được, những cơ hội tốt nhất để bạn có được một công việc tốt.) -> sai ngữ pháp

D. Better education means better jobs you will have. (Giáo dục tốt hơn có nghĩa là bạn sẽ có công việc tốt hơn.)-> sai ngữ pháp

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Choose the sentence that best combines the pairs of sentences given.

She lost the race. She didn't realize the importance of careful preparation.

  • A She lost the race although she didn't realize the importance of careful preparation.
  • B Losing the race, she realized the importance of careful preparation.
  • C She lost the race because she didn't realize the importance of careful preparation.
  • D If she realized the importance of careful preparation, she wouldn't lose the race.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

Although: tương phản

Bacause: bởi vì

If: Nếu

Dịch câu trả lời:

The lost the race. She didn't realize the importance of careful preparation. (cuộc đua bị mất. Cô ấy không nhận ra tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ càng.)

A. She lost the race although she didn't realize the importance of careful preparation. (Cô ấy đã thua cuộc đua mặc dù cô ấy không nhận ra tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ lưỡng.) -> sai nghĩa

B. Losing the race, she realized the importance of careful preparation.( Thua cuộc đua, cô ấy nhận ra tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ lưỡng.) -> sai nghĩa

C. She lost the race because she didn't realize the importance of careful preparation. (Cô ấy đã thua cuộc đua vì cô ấy không nhận ra tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ lưỡng.) -> đúng nghĩa

D. If she realized the importance of careful preparation, she wouldn't lose the race. (Nếu cô ấy nhận ra tầm quan trọng của việc chuẩn bị kỹ lưỡng, cô ấy sẽ không thua cuộc đua.) -> sai ngữ pháp vì phải dùng câu điều kiện loại 3 cho điều kiện không có thật trong quá khứ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Choose the sentence that best combines the pairs of sentences given.

Mike was interested in improving his management skills. He becomes so successful now.

  • A If Mike hadn't been interested in improving his management skills, he wouldn't become so successful now.
  • B Unless Mike had been interested in improving his management skills, he wouldn't have become so successful now.
  • C Mike was so interested in improving his management skills that he became so successful now.
  • D If Mike weren't interested in improving his management skills, he wouldn't become so successful now.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Câu điều kiện

Lời giải chi tiết:

Dấu hiệu: thì quá khứ đơn và now

Ta dùng câu điều kiện hỗn hợp 2 & 3 để diễn tả điều kiện không có thật ở quá khứ nhưng có kết quả ở hiện tại.

Cấu trúc: If + S+ had Vp2, S + would V nguyên thể

=> A. If Mike hadn't been interested in improving his management skills, he wouldn't become so successful now.

Tạm dịch: Mike quan tâm đến việc cải thiện kỹ năng quản lý của mình. Anh ấy trở nên rất thành công bây giờ.

Nếu Mike không quan tâm đến việc cải thiện kỹ năng quản lý của mình, anh ấy đã không trở nên thành công như bây giờ.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Read the passage and choose the correct word or phrase that best fits each of the numbered blanks.

When you're interviewing for a job, the little things can make a big difference. Even a small (1) ______can cost you a job offer. Take the time to prepare so you can make the best possible impression at every job interview you go on.

A job interview gives you a chance to shine. What you say and do will either move you to the next round of consideration for (2) ________or knock you out of contention. Here's how to improve your interview technique and wow the interviewer.

The first impression you make on a potential employer can make a big difference in the outcome of your job interview. The first judgment an interviewer makes is going to be based on how you look and what you are wearing. (3) __________it's always important to dress appropriately for a job interview.

During a job interview, your ability to (4) ______with the interviewer and articulate your thoughts are just as important factors in getting the job as the qualifications listed on your CV. Take some time before the interview to ensure your interview skill set is as ready as your résumé.

Interviews can be stressful, even if you're a pro (5) ________has gone on many of them. There are techniques you can use to minimize stress before and during your job interviews, and strategies you can utilize to reduce the anxiety that may accompany your job search. It will make it much easier to manage the interview when you're not feeling stressed.

Câu 1:

Even a small (1) ______can cost you a job offer.

  • A mistake
  • B foul
  • C downside
  • D drawback

Đáp án: A

Phương pháp giải:

từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. mistake (n) lỗi

B. foul (n) vi phạm

C. downside (n) nhược điểm

D. drawback (n) nhược điểm

=> Even a small (1) mistake can cost you a job offer.

Tạm dịch: Ngay cả một sai lầm nhỏ cũng có thể khiến bạn phải trả giá bằng một lời mời làm việC.

Đáp án - Lời giải

Câu 2:

What you say and do will either move you to the next round of consideration for (2) ________or knock you out of contention.

  • A employer
  • B employee
  • C employing
  • D employment

Đáp án: D

Phương pháp giải:

từ loại

Lời giải chi tiết:

A. employer (n) chủ

B. employee (n) nhân viên

C. employing (n) việc làm thuê

D. employment (n) việc làm, công việc

What you say and do will either move you to the next round of consideration for (2) employment or knock you out of contention.

Tạm dịch: Những gì bạn nói và làm sẽ chuyển bạn đến vòng xem xét tiếp theo cho việc làm hoặc loại bạn khỏi tranh chấp.

Đáp án - Lời giải

Câu 3:

The first judgment an interviewer makes is going to be based on how you look and what you are wearing. (3) _______ it's always important to dress appropriately for a job interview.

  • A In addition
  • B Moreover
  • C That’s why
  • D Consequence

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Liên từ

Lời giải chi tiết:

A. In addition: thêm vào đó

B. Moreover : hơn nữa

C. That’s why : đó là lí do

D. Consequence: kết quả là

The first judgment an interviewer makes is going to be based on how you look and what you are wearing. (3) That’s why it's always important to dress appropriately for a job interview.

Tạm dịch: Đánh giá đầu tiên mà một người phỏng vấn đưa ra sẽ dựa trên vẻ ngoài của bạn và những gì bạn đang mặC. Đó là lý do tại sao việc ăn mặc phù hợp khi đi phỏng vấn xin việc luôn quan trọng.

Đáp án - Lời giải

Câu 4:

During a job interview, your ability to (4) ______with the interviewer

  • A talk
  • B interact
  • C impress
  • D interfere

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Từ vựng

Lời giải chi tiết:

A. talk(v) nói chuyện

B. interact (v) tương tác

C. impress (v) gây ấn tượng

D. interfere (v) can thiệp

=> During a job interview, your ability to (4) interact with the interviewer..

Tạm dịch: Trong một cuộc phỏng vấn xin việc, khả năng của bạn tương tác với người phỏng vấn…

Đáp án - Lời giải

Câu 5:

Interviews can be stressful, even if you're a pro (5) ________has gone on many of them.

  • A which
  • B what
  • C when
  • D who

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Đại từ quan hệ

Lời giải chi tiết:

- when: thay thế cho trạng từ chỉ thời gian

- what: thay thế cho vật

- which: thay thế cho vật

- who: thay thế cho ngượi

=> Interviews can be stressful, even if you're a pro (5) who has gone on many of them.

Tạm dịch: Các cuộc phỏng vấn có thể căng thẳng, ngay cả khi bạn là một người chuyên nghiệp, người đã trải qua nhiều cuộc phỏng vấn.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close