Đề kiểm tra cuối học kì 2 Địa lí lớp 11 - THPT Nguyễn Chí Thanh-TP Hồ Chí Minh. Năm học 2020 - 2021

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Căn cứ vào bảng 1, GDP của Hoa Kì và Trung Quốc 2004 có sự chênh lệch, em hãy cho biết nhận xét nào chưa chính xác về sự chênh lệch giữa hai nước đó?

  • A công nghiệp là ngành có sự chênh lệch lớn nhât về tỉ trọng.
  • B dịch vụ là ngành có sự chênh lệch lớn nhất về giá trị.
  • C nông nghiệp của Trung Quốc có giá trị lớn hơn của Hoa Kì.
  • D GDP của hoa Hoa Kì gấp hơn 5 lần GDP của Trung Quốc.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Hợp chúng quốc Hoa Kì - Kinh tế

Lời giải chi tiết:

Công nghiệp là ngành có sự chênh lệch lớn nhất về tỉ trọng trong bảng số liệu là sai.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Căn cứ các trang 27, 28,29 Tập bản đồ Địa lí 11, nhận định nào sau đây chưa chính xác?

  • A Năm 2014 Thái Lan có giá trị xuất siêu.
  • B Năm 2014 Indonesia có giá trị nhập siêu.
  • C 1967 ASEAN có 5 nước tham dự.
  • D Băng Cốc nằm ở đồng bằng sông Mê Nam.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Căn cứ vào trang 27, 28, 29 Tập bản đồ Địa lí 11

Lời giải chi tiết:

Năm 2014 Indonesia là một quốc gia có giá trị nhập siêu là sai.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Đồng băng Hoa Bắc (Trung Quốc) hình thành chủ yếu là do sự bồi đắp của sông.

  • A Hắc Long Giang.
  • B Hoàng Hà.
  • C Tây Giang.
  • D Trường Giang.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

Lời giải chi tiết:

Đồng bằng Hoa Bắc (Trung Quốc) hình thành chủ yếu là do sự bồi đắp của sông Hoàng Hà.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Đặc điểm chế độ mưa ở miền Đông Trung Quốc là

  • A Mưa nhiều vào mùa hạ.
  • B Mưa nhiều quanh năm.
  • C Mưa chủ yếu vào thu đông.
  • D Lượng mưa thấp quanh năm.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Cộng hòa nhân dân Trung Hoa

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm chế độ mưa ở miền Đông Trung Quốc là mưa nhiều vào mùa hạ

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Căn cứ vào bảng 1, ngành công nghiệp Hoa Kì có giá trị bằng mấy lần giá trị công nghiệp Trung Quốc?

  • A 0,38
  • B 7,97
  • C 2,74
  • D 2,58

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Kĩ năng xử lí bảng số liệu

Lời giải chi tiết:

Ngành công nghiệp Hoa Kì có giá trị bằng 0,38 lần giá trị công nghiệp Trung Quốc

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Căn cứ trang 24 Tập bản đồ Địa lí 22, lãnh thổ Trung Quốc trải dài từ

  • A cận nhiệt đến xích đạo.
  • B cận nhiệt đến nhiệt đới.
  • C cận cực đến ôn đới.
  • D ôn đới đến cận nhiệt đới.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Căn cứ trang 24 Tập bản đồ Địa lí trang 22

Lời giải chi tiết:

Lãnh thổ Trung Quốc trải dài từ ôn đới gió mùa đến cận nhiệt đới gió mùa.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Đặc điểm khí hậu của Nhật Bản là

  • A gió mùa, ít mưa và lạnh.
  • B mưa rất ít và lạnh.
  • C nhiệt đới gió mùa.
  • D gió mùa và mưa nhiều.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Nhật Bản, vị trí dân cư và tình hình phát triển kinh tế

Lời giải chi tiết:

Nhật Bản nằm trong khu vực có khí hậu gió mùa, mưa nhiều.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Đặc điểm nào không đúng với sông ngòi Trung Quốc?

  • A Tạo nên những đồng bằng màu mỡ.
  • B Nhiều sông lớn.
  • C Tây Giang bồi đắp đồng bằng Hoa Nam.
  • D Hướng chảy Bắc Nam là chủ yếu.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa

Lời giải chi tiết:

Các con sông ở Trung Quốc chảy theo hướng Bắc - Nam là chủ yếu. Câu này sai.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Trung tâm công nghiệp Xa pô rô nằm trên đảo nào sau đây của Nhật Bản?

  • A Hôc - cai - đô.
  • B Kiu - xiu.
  • C Xi - cô - cư.
  • D Hôn - su.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Nhật Bản - các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.

Lời giải chi tiết:

Trung tâm công nghiệp Xa pô rô nằm trên đảo Hô cai đô

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Các trung tâm công nghiệp lớn của Nhật tập trung nhiều ở đảo nào sau đây?

  • A Kiu - xiu.
  • B Hôn - su.
  • C Xi - cô - cư.
  • D Hôc - cai - đô.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Nhật Bản - các ngành kinh tế và các vùng kinh tế.

Lời giải chi tiết:

Các trung tâm công nghiệp của Nhật Bản nằm nhiều ở đảo Hôn su.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Căn cứ bảng 1, dịch vụ có tỉ trọng nhỏ trong cơ cấu GDP (2004) Trung Quốc là vì

  • A hoạt động dịch vụ còn kém phát triển.
  • B chưa mở cửa các lĩnh vực dịch vụ trong nước.
  • C đang chú trọng phát triển công nghiệp.
  • D tỉ trọng của nông nghiệp quá cao.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Kĩ năng xử lí bảng số liệu

Lời giải chi tiết:

Dịch vụ có tỉ trọng nhỏ hơn trong cơ cấu GDP (2004) là do Trung Quốc đang chú trọng phát triển công nghiệp trong nước.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Đông Nam Á án ngữ con đường biển nối liền giữa hai đại dương nào?

  • A Thái Bình Dương và Đại Tây Dương.
  • B Ấn Độ Dương và Đại Tây Dương.
  • C Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương.
  • D Thái Bình Dương và Bắc Băng Dương.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Khu vực Đông Nam Á

Lời giải chi tiết:

Đông Nam Á án ngữ con đường biển nối giữa hai đại dương là Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Căn cứ vào bảng 1, dạng biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu GDP của Hoa Kì và Trung Quốc. Nếu coi bán kính biểu đồ tròn của Trung Quốc là 1 đơn vị chuẩn thì bán kính biểu đồ tròn của Hoa Kì sẽ là

  • A 7,07
  • B 2.66
  • C 3,53
  • D 1,33

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Kĩ năng xử lí số liệu

Lời giải chi tiết:

Để tính được bán kính biểu đồ hình tròn của Hoa Kì, ta tính tỉ lệ % tổng GDP của Hoa Kì so với Trung Quốc = 11667,5/1649,3 = 7,07. Sau đó, tính bán kinh đường tròn =  = 2,66

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Nhật trồng phổ biến lúa gạo, chè, thuốc lá, dâu tằm. Nhưng cây trồng chính là

  • A dâu tằm.
  • B thuốc lá.
  • C lúa gạo.
  • D chè.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Nhật Bản

Lời giải chi tiết:

Lúa gạo là loại cây trồng phổ biến ở Nhật Bản, chiếm 50% diện tích canh tác.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là

  • A chủ yếu ở miền núi.
  • B tốc độ gia tăng dân số cao.
  • C dân số ít.
  • D dân số già.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Nhật Bản -tự nhiên dân cư và tình hình phát triển kinh tế

Lời giải chi tiết:

Đặc điểm nổi bật của dân cư Nhật Bản là dân số già.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Căn cứ trang 22 Tập bản đồ Địa lí 11, eo biển nào dưới dây không thuộc Nhật Bản?

  • A Eo Malacca.
  • B Eo Canmon.
  • C Eo Ôxumi.
  • D Eo Chugaru.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Vận dụng kĩ năng quan sát bản đồ

Lời giải chi tiết:

Eo biển Canmon, Ôximi, và Chugaru thuộc Nhật Bản, eo biển Malacca không thuộc Nhật Bản.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Vị trí địa lí Nhật Bản? Ý nghĩa của vị trí địa lí Nhật Bản?

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Nhật Bản.

Lời giải chi tiết:

Quần đảo Nhật Bản nằm ở Đông Á, trải ra theo một vòng cung dài khoảng 3800 km trên Thái Bình Dương, gồm 4 quần đảo lớn: Hô - cai - đô, Hôn su (chiếm 60% tổng diện tích, Xi - cô - cư, Kiu xiu và hàng nghìn đảo nhỏ. Vị trí này của Nhật Bản có ý nghĩa quan trọng trong việc phát triển kinh tế biển, khi 4 mặt của đất nước này đều giáp biển. Bên cạnh đó, giúp cho Nhật Bản dễ dàng giao thương với các châu lục bằng đường biển.

Câu hỏi 18 :

Nêu mục đích thực hiện chính sách mở cửa nền kinh tế của Trung Quốc? Trong nông nghiệp, Trung Quóc đã thực hiện cải tạo và xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi, áp dụng kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới nhằm mục đích tăng năng xuất. Ngoài những việc làm trên, Trung Quốc còn thực hiện những chính sách gì để khuyến khích phát triển nông nghiệp?

Phương pháp giải:

Lí thuyết bài Cộng hòa nhân dân Trung Hoa.

Lời giải chi tiết:

Mục đích thực hiện chính sách mở cửa của nền kinh tế Trung Quốc đó là tăng cường trao đổi hàng hóa với thế giới. Thu hút vốn đầu tư nước ngoài. Trong nông nghiệp, Trung Quốc đã thực hiện cải tạo và xây dựng mới đường giao thông, hệ thống thủy lợi, áp dụng kĩ thuật mới vào sản xuất, phổ biến giống mới nhằm mục đích tăng năng suất. Ngoài những việc làm trên, Trung Quốc còn thực hiện những chính sách như giao quyền sử dụng đất cho người nông dân, bên cạnh đó còn miễn thuế nông nghiệp, giúp người dân bám ruộng, tăng sản xuất.

Câu hỏi 19 :

Cho bảng số liệu tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện của Đông Nam Á 2000 - 2010 (Đơn vị %). Vẽ đường biểu diễn tốc độ tăng trưởng sản lượng than, điện Đông Nam Á giai đoạn 2000 - 2010.

Phương pháp giải:

Kĩ năng xử lí bảng số liệu, vẽ biểu đồ

Lời giải chi tiết:

Xem thêm

Quảng cáo
close