50 bài tập trắc nghiệm về thì Hiện tại hoàn thànhLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : – “ Do you know our town at all?” – “ No. It is the first time I here.”
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 2 : I .................... for you for a long time.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B. Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” nên câu này sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Vì chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng: have + VpII. Câu hỏi 3 : Since he (leave)............. here no one (see) .....................him.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C. Ta thấy trong câu có since + mệnh đề thì mệnh đề sau since sẽ chia ở quá khứ đơn (left) và mệnh đề còn lại sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “no one” nên sẽ sử dụng động từ “has + VpII”. Câu hỏi 4 : I .................... such a big fire before.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. Khi sử dụng ý muốn nói chưa bao giờ làm điều gì như vậy trước đây, trong câu có never và before ta sẽ sử dụng thì hiện hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng: have + VpII. Trạng từ never sẽ đứng giữa “have” và VpII. Câu hỏi 5 : We ......................Dorothy since last Saturday.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B. Ta thấy trong câu có “since + mốc thời gian” nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là we ta sử dụng: have + VpII. Câu hỏi 6 : Jack ..................... the door.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. Khi muốn diễn đạt việc gì đó vừa mới hoàn thành và có trạng từ just ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “Jack” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng: has + just + VpII. Câu hỏi 7 : –“ I’m sorry to keep you waiting.” – “Oh, not at all. I ___________here only a few minutes.”
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 8 : Since ....................., I ..................... nothing from him.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B. Trong câu có 2 mệnh đề và có chứa “since” thì mệnh đề sau “since” sẽ sử dụng thì quá khứ đơn (he left) và mệnh đề còn lại sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have heard) Câu hỏi 9 : So far, Teddy……………ten kilos.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 10 : She .............German for two years.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “has + VPII”. Câu hỏi 11 : Eight years ago we started writing to each other.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D. Câu bài ra có nghĩa là: Cách đây 8 năm chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau. A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau trong 8 năm -> không sát nghĩa. B. 8 năm là một khoảng thời gian dài để chúng tôi viết thư cho nhau -> không sát nghĩa. C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau cách đây 8 năm. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn nên được hiểu là việc này đã diễn ra cách đây 8 năm và chấm dứt rồi. Trong khi đó câu đề bài ra có nghĩa là cách đây 8 năm việc viết thư mới bắt đầu (và kéo dài cho tới bây giờ). D. Chúng tôi đã viết thư cho nhau được 8 năm rồi. -> Hợp lý về mặt nghĩa và cấu trúc. Câu hỏi 12 : Mr. Brown bought this car five years ago.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C. Xét về mặt cấu trúc thì đáp án A có “for + khoảng thời gian” mà động từ “start” chia quá khứ đơn là chưa hợp lý. Đáp án B có when đứng giữa 2 mệnh đề mà cả 2 mệnh đề này đều chia thì hiện tại hoàn thành cũng chưa đúng. Đáp án D có since nhưng mệnh đề sau since sử dụng thì hiện tại hoàn thành cũng chưa đúng nên ta loại. Đáp án C đúng về mặt cấu trúc và ý nghĩa. Câu bài ra: Ông Brown đã mua chiếc xe này cách đây 5 năm = Ông Brown có chiếc xe này được 5 năm rồi. Câu hỏi 13 : I haven’t enjoyed myself so much for years.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. Ta thấy cả 4 đáp án A, B, C, D đều có sử dụng since + mênh đề. Như ta biết, mệnh đề sau since thường sử dụng ở thì quá khứ đơn chứ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành nên đáp án B, C, D ta loại. Đáp án A là đáp án cần chọn. Câu hỏi 14 : My father hasn’t smoked cigarettes for a month.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. Ta thấy 4 đáp án B, C đều sử dụng “since + mệnh đề” nhưng mệnh đề sau since ta thường sử dụng thì quá khứ đơn chứ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên đáp án B và C đều loại. Đáp án D loại vì không sát về mặt ý nghĩa. Đáp án A đúng về mặt cấu trúc vào ý nghĩa. Câu bài ra: Bố tôi đã không hút thuốc được 1 tháng rồi = đã 1 tháng kể từ khi bố tôi hút thuốc lần cuối. Câu hỏi 15 : My friend didn’t drink (A) any (B) beer since we came (C) to live here (D).
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. didn’t drink sửa thành “hasn’t drunk”. Ta thấy trong câu có since + mệnh đề chia thì quá khứ nên mệnh đề trước since ta phải dụng thì hiện tại hoàn thành. Câu hỏi 16 : We have written (A) to each other (B) when (C) we were (D) in primary school.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C. when sửa thành since. Ta thấy trong câu có 2 mệnh đề, 1 mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành, 1 mệnh đề chia thì quá khứ đơn nên ta không sử dụng when mà phải sử dụng since. Câu hỏi 17 : We were not going to stop. The campaign should go on until every bike ………. marked with the now reflective paint. Just think how many lives it may save.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 18 : Caroline has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D. buys sửa thành bought. Ta thấy mệnh đề trước since sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên mệnh đề sau since ta phải chia thì quá khứ đơn. Câu hỏi 19 : Recently, the island of Hawaii (A) had been (B) the subject of intensive research (C) on the occurrence (D) of earthquakes.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B. had been sửa thành has been. Ta có recently là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành mà had been là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành nên ta phải sửa. Câu hỏi 20 : Peter and Wendy first (A) met in 2006 (B), and they are (C) married for three years now (D).
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C. are sửa thành have been vì trong câu có for + 1 khoảng thời gian nên ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì thì hiện tại đơn. Câu hỏi 21 : Debbie, whose father (A) is an excellent tennis player (B), has (C) played tennis since (D) ten years.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D. since sửa thành for. Vì ten years là 1 khoảng thời gian ta phải dùng for. Còn since thường sử dụng với mốc thời gian. Câu hỏi 22 : You don’t need to describe her. I her several times.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 23 : Next Friday, when Cindy …………. her last exam at the college, I'll be taking her out for dinner at the Continental.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 24 : Don’t ask me to show you the slides before my wife………….them. Call it censorship if you like.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 25 : Why should we wait any longer? We’ve been told to act once we……………. the governor’s permission.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 26 : Suzy…………..her clothes five times in the last two hours.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 27 : Next year’s auctions should be advertised until 90 per cent of the objects……..sold. This year we stopped publishing ads too early.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 28 : I.............to New York three times this year.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. Khi muốn diễn đạt ý làm được việc gì bao nhiêu lần trong 1 khoảng thời gian ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng have + VpII. Câu này có nghĩa là: Năm nay tôi đã tới New York 3 lần rồi. Câu hỏi 29 : I have never played badminton before. This is the first time I ..................... to play.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C. Khi muốn diễn đạt ý đây là lần thứ mấy ai đó làm gì, trong câu có sử dụng cấu trúc: It’s the + số thứ tự (first, second,…) + time + mệnh đề, thì mệnh đề theo sau sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng have + VpII. Câu hỏi 30 : "Could we start a little earlier?" - "Well, it depends on the Parkers. I've made arrangements to start as soon as they……………"
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: " Chúng ta có thể bắt ầu sớm hơn một chút được không?" - " À, điều đó còn tùy thuộc vào gia đình Parkers. Tôi đã sắp xếp bắt đầu ngay khi họ đến." Cấu trúc: S+ thì tương lai AS SOON AS S + thì hiện tại S+ thì hiện tại AS SOON AS S + thì hiện tại Câu hỏi 31 : My parents ................. a beautiful house in the city.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 32 : We ................. free time to wait.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 33 : Some students ................. more than five mistakes.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 34 : What ................. they got in their bags?
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 35 : She can't help us because she ................. a big problem.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 36 : My house ................. a big garden.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 37 : – “ Do you know our town at all?” – “ No. it is the first time I___________here.”
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 38 : He found his book this morning, but now he ____________ his pen.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 39 : –“What’s the matter?” –“The shoes don’t fit properly. They ____________ my feet.”
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 40 : You may leave the classroom when you ____________ writing.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 41 : My brother ____________ the Youth League since 1955.
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 42 : Thank goodness! I ____________ my home work now.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 43 : Don’t get off the bus until it ____________.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 44 : The foreign guests ____________ here almost a week.
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 45 : –“Who’s that pretty girl Tom dancing with?” - ”I don’t know. I ________ her before.”
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 46 : –“How are you today?” –“Oh, I ___________ as ill as I do now for a very long time.”
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 47 : The price ____________, but I doubt whether it will remain so.
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 48 : – “Who is Jerry Cooper ? “ – “ ? I saw you shaking hands with him at the meeting.”
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 49 : –“________my glasses?” – “Yes, I saw them on your bed a minute ago.”
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 50 : I saw (A) lots (B) of interesting (C) places since I moved (D) to HCMC.
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. saw sửa thành have seen. Vì trong câu có since + mệnh đề chia thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước since ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Quảng cáo
|