tuyensinh247

50 bài tập trắc nghiệm về thì Hiện tại hoàn thành

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

– “ Do you know our town at all?”

– “ No. It is the first time I                               here.”

  • A  was
  • B have been
  • C came
  • D am coming

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

I .................... for you for a long time.

  • A has waited    
  • B have waited
  • C am waiting
  • D was waiting

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” nên câu này sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Vì chủ ngữ là “I” nên ta sử dụng: have + VpII.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Since he (leave)............. here no one (see) .....................him.

  • A has left/saw
  • B had left/saw
  • C left/has seen
  • D left/have seen

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Ta thấy trong câu có since + mệnh đề thì mệnh đề sau since sẽ chia ở quá khứ đơn (left) và mệnh đề còn lại sẽ chia ở thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “no one” nên sẽ sử dụng động từ “has + VpII”.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

I .................... such a big fire before.

  • A have never seen
  • B never see
  • C had never seen
  • D never saw

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Khi sử dụng ý muốn nói chưa bao giờ làm điều gì như vậy trước đây, trong câu có never và before ta sẽ sử dụng thì hiện hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng: have + VpII. Trạng từ never sẽ đứng giữa “have” và VpII.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

We ......................Dorothy since last Saturday.

  • A don’t see
  • B haven’t seen
  • C don’t have seen
  • D didn’t see

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Ta thấy trong câu có “since + mốc thời gian” nên ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là we ta sử dụng: have + VpII.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Jack ..................... the door.

  • A has just painted
  • B just paint
  • C have painted
  • D painting

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Khi muốn diễn đạt việc gì đó vừa mới hoàn thành và có trạng từ just ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “Jack” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng: has + just + VpII.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

–“ I’m sorry to keep you waiting.”

– “Oh, not at all. I ___________here only a few minutes.”

  • A have been
  • B had been
  • C was
  • D will be

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Since ....................., I ..................... nothing from him.

  • A he had left/ heard
  • B he left/ have heard
  • C he has left/have heard        
  • D he was left/ heard

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. Trong câu có 2 mệnh đề và có chứa “since” thì mệnh đề sau “since” sẽ sử dụng thì quá khứ đơn (he left) và mệnh đề còn lại sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành (have heard)

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

So far, Teddy……………ten kilos.

  • A has been losing   
  • B lost     
  • C had lost  
  • D has lost

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

She .............German for two years.

  • A has learnt      
  • B is learning
  • C learn
  • D learns

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy trong câu có “for + khoảng thời gian” ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ “she” là ngôi thứ 3 số ít nên ta sử dụng “has + VPII”.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Eight years ago we started writing to each other.

  • A We have rarely written to each other for eight years.
  • B Eight years is a long time for us to write to each other.
  • C We wrote to each other eight years ago.
  • D We have written to each other for eight years.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. Câu bài ra có nghĩa là: Cách đây 8 năm chúng tôi bắt đầu viết thư cho nhau.

A. Chúng tôi hiếm khi viết thư cho nhau trong 8 năm -> không sát nghĩa.

B. 8 năm là một khoảng thời gian dài để chúng tôi viết thư cho nhau -> không sát nghĩa.

C. Chúng tôi đã viết thư cho nhau cách đây 8 năm. Câu này sử dụng thì quá khứ đơn nên được hiểu là việc này đã diễn ra cách đây 8 năm và chấm dứt rồi. Trong khi đó câu đề bài ra có nghĩa là cách đây 8 năm việc viết thư mới bắt đầu (và kéo dài cho tới bây giờ).

D. Chúng tôi đã viết thư cho nhau được 8 năm rồi. -> Hợp lý về mặt nghĩa và cấu trúc.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 12 :

Mr. Brown bought this car five years ago.

  • A Mr. Brown started to buy this car for five years.
  • B It has been five years when Mr. Brown has bought this car.
  • C Mr. Brown has had this car for five years.
  • D It is five years ago since Mr. Brown has bought this car.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C.

Xét về mặt cấu trúc thì đáp án A có “for + khoảng thời gian” mà động từ “start” chia quá khứ đơn là chưa hợp lý.

Đáp án B có when đứng giữa 2 mệnh đề mà cả 2 mệnh đề này đều chia thì hiện tại hoàn thành cũng chưa đúng.

Đáp án D có since nhưng mệnh đề sau since sử dụng thì hiện tại hoàn thành cũng chưa đúng nên ta loại.

Đáp án C đúng về mặt cấu trúc và ý nghĩa.

Câu bài ra: Ông Brown đã mua chiếc xe này cách đây 5 năm = Ông Brown có chiếc xe này được 5 năm rồi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

I haven’t enjoyed myself so much for years.

  • A It’s years since I enjoyed myself so much.
  • B It’s years since I have enjoyed myself so much.
  • C It was years since I had enjoyed myself so much.
  • D It has been years since I have enjoyed myself so much.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

 Đáp án A. Ta thấy cả 4 đáp án A, B, C, D đều có sử dụng since + mênh đề. Như ta biết, mệnh đề sau since thường sử dụng ở thì quá khứ đơn chứ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay quá khứ hoàn thành nên đáp án B, C, D ta loại. Đáp án A là đáp án cần chọn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

My father hasn’t smoked cigarettes for a month.

  • A It’s a month since my father last smoked cigarettes.
  • B It’s a month ago since my father has smoked cigarettes.
  • C It’s a month since my father hasn’t smoked cigarettes.
  • D It’s a cigarette that my father smoked a month ago.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Ta thấy 4 đáp án B, C đều sử dụng “since + mệnh đề” nhưng mệnh đề sau since ta thường sử dụng thì quá khứ đơn chứ không sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên đáp án B và C đều loại. Đáp án D loại vì không sát về mặt ý nghĩa.  Đáp án A đúng về mặt cấu trúc vào ý nghĩa. Câu bài ra: Bố tôi đã không hút thuốc được 1 tháng rồi = đã 1 tháng kể từ khi bố tôi hút thuốc lần cuối.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

My friend didn’t drink (A) any (B) beer since we came (C) to live here (D).

  • A didn’t drink
  • B any
  • C came
  • D  here

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. didn’t drink sửa thành “hasn’t drunk”. Ta thấy trong câu có since + mệnh đề chia thì quá khứ nên mệnh đề trước since ta phải dụng thì hiện tại hoàn thành.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

We have written (A) to each other (B) when (C) we were (D) in primary school.

  • A written
  • B each other
  • C when
  • D were

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. when sửa thành since. Ta thấy trong câu có 2 mệnh đề, 1 mệnh đề chia thì hiện tại hoàn thành, 1 mệnh đề chia thì quá khứ đơn nên ta không sử dụng when mà phải sử dụng since.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

We were  not going to stop. The campaign should go on until every bike ………. marked with the now reflective paint. Just think how many lives it may save.

  • A will have been
  • B was  
  • C has been  
  • D  will be

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Caroline has worn (A) her new yellow (B) dress only once (C) since she buys (D) it.

  • A has worn
  • B yellow
  • C once
  • D buys

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. buys sửa thành bought. Ta thấy mệnh đề trước since sử dụng thì hiện tại hoàn thành nên mệnh đề sau since ta phải chia thì quá khứ đơn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Recently, the island of Hawaii (A) had been (B) the subject of intensive research (C) on the occurrence (D) of earthquakes.

  • A the island of Hawaii
  • B had been
  • C intensive research
  • D on the occurrence

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B. had been sửa thành has been.  Ta có recently là dấu hiệu của thì hiện tại hoàn thành mà had been là cấu trúc của thì quá khứ hoàn thành nên ta phải sửa.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Peter and Wendy first (A) met in 2006 (B), and they are (C) married for three years now (D).

  • A first
  • B in 2006
  • C are
  • D now

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. are sửa thành have been vì trong câu có for + 1 khoảng thời gian nên ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành thay vì thì hiện tại đơn.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Debbie, whose father (A) is an excellent tennis player (B), has (C) played tennis since (D) ten years.

  • A whose father
  • B player
  • C has
  • D since

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D. since sửa thành for. Vì ten years là 1 khoảng thời gian ta phải dùng for. Còn since thường sử dụng với mốc thời gian.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

You don’t need to describe her. I                        her several times.

  • A had met
  • B have met
  • C met
  • D meet

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Next Friday, when Cindy …………. her last exam at the college, I'll be taking her out for dinner at the Continental.

  • A  has passed 
  • B will have passed 
  • C will pass    
  • D passed

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Don’t ask me to show you the slides before my wife………….them. Call it censorship if you like.

  • A seeing    
  • B  will have seen    
  • C has seen  
  • D saw

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Why should we wait any longer? We’ve been told to act once we……………. the governor’s permission.

  • A received      
  • B will have received 
  • C have received  
  • D will receive

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Suzy…………..her clothes five times in the last two hours.

  • A has changed  
  • B had changed    
  • C has been changing      
  • D changed

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Next year’s auctions should be advertised until 90 per cent of the objects……..sold. This year we stopped publishing ads too early.

  • A  were  
  • B will have been   
  • C will be          
  • D  have  been

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

I.............to New York three times this year.

  • A have been     
  • B was
  • C were
  • D had been

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. Khi muốn diễn đạt ý làm được việc gì bao nhiêu lần trong 1 khoảng thời gian ta sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng have + VpII. Câu này có nghĩa là: Năm nay tôi đã tới New York 3 lần rồi.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

I have never played badminton before. This is the first time I ..................... to play.

  • A  try
  • B tried
  • C have tried
  • D am trying

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C. Khi muốn diễn đạt ý đây là lần thứ mấy ai đó làm gì, trong câu có sử dụng cấu trúc: It’s the + số thứ tự (first, second,…) + time + mệnh đề, thì mệnh đề theo sau sẽ sử dụng thì hiện tại hoàn thành. Chủ ngữ là “I” ta sử dụng have + VpII.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

"Could we start a little earlier?" - "Well, it depends on the Parkers. I've made arrangements to start as soon as they……………"

  • A will have returned      
  • B returned  
  • C will return 
  • D have returned

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

" Chúng ta có thể bắt ầu sớm hơn một chút được không?"

- " À, điều đó còn tùy thuộc vào gia đình Parkers. Tôi đã sắp xếp bắt đầu ngay khi họ đến."

Cấu trúc: S+ thì tương lai AS SOON AS S + thì hiện tại 

S+ thì hiện tại AS SOON AS S + thì hiện tại

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

My parents ................. a beautiful house in the city.

  • A has     
  • B have got
  • C has got
  • D not have got

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

We ................. free time to wait.

  • A has got           
  • B haven't got
  • C hasn't got
  • D is have got

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Some students ................. more than five mistakes.

  • A has got           
  • B have got       
  • C is having       
  • D has

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

What ................. they got in their bags?

  • A has
  • B are
  • C have
  • D do

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

She can't help us because she ................. a big problem.

  • A was
  • B have got
  • C does
  • D has got

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

My house ................. a big garden.

  • A has got
  • B is
  • C have got
  • D haven't

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

– “ Do you know our town at all?”

– “ No. it is the first time I___________here.”

  • A was
  • B have been     
  • C came  
  • D am coming

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

He found his book this morning, but now he ____________ his pen.

  • A loses
  • B lost
  • C has lost
  • D had lost

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

–“What’s the matter?”

–“The shoes don’t fit properly. They ____________ my feet.” 

  • A are hurt
  • B is hurting
  • C have hurt
  • D will hurt

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

You may leave the classroom when you ____________ writing.

  • A will finish
  • B are finishing
  • C have finished
  • D had finished

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 41 :

My brother ____________ the Youth League since 1955.

  • A joined
  • B has taken part
  • C is in
  • D has been in

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 42 :

Thank goodness! I ____________ my home work now.

  • A shall finish
  • B finished
  • C have finished
  • D had finished

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 43 :

Don’t get off the bus until it ____________.

  • A has stopped
  • B stopped
  • C will stop
  • D shall stop

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 44 :

The foreign guests ____________ here almost a week.

  • A have arrived
  • B have been
  • C have reached
  • D have got

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 45 :

 –“Who’s that pretty girl Tom dancing with?”

- ”I don’t know. I ________ her before.”

  • A never have seen
  • B had never seen
  • C was never seeing
  • D have never seen

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 46 :

 –“How are you today?”

–“Oh, I ___________ as ill as I do now for a very long time.”

  • A didn’t feel
  • B wasn’t feeling
  • C don’t feel
  • D haven’t felt

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 47 :

 The price ____________, but I doubt whether it will remain so.

  • A went down
  • B will go down
  • C has gone down
  • D was going down

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 48 :

–  “Who is Jerry Cooper ? “

– “                   ? I saw you shaking hands with him at the meeting.”

  • A Don’t you meet him yet?
  • B Didn’t you meet him yet?
  • C Hadn’t you met him yet ?
  • D Haven’t you met him yet?

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 49 :

–“________my glasses?”

– “Yes, I saw them on your bed a minute ago.”

  • A Do you see
  • B Had you seen
  • C Would you see
  • D Have you seen

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 50 :

I saw (A) lots (B) of interesting (C) places since I moved (D) to HCMC.

  • A saw
  • B lots
  • C interesting
  • D moved

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A. saw sửa thành have seen.  Vì trong câu có since + mệnh đề chia thì quá khứ đơn nên mệnh đề trước since ta phải sử dụng thì hiện tại hoàn thành.

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close