50 bài tập Đại cương về dòng điện xoay chiều mức độ nhận biết, thông hiểuLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Ở Việt Nam, mạng điện xoay chiều dân dụng có tần số là 50Hz Câu hỏi 2 : Dòng điện xoay chiều qua một đoạn mạch có cường độ . Đại lượng T được gọi là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Đại lượng T được gọi là chu kỳ của dòng điện xoay chiều. Câu hỏi 3 : Một dòng điện chạy trong một đoạn mạch có cường độ i = 4cos(2πft + π/2) (A) (f > 0). Đại lượng f được gọi là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Đại lượng f được gọi là tần số của dòng điện Câu hỏi 4 : Trường hợp nào dưới đây có thể dùng đồng thời cả hai loại dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi?
Đáp án: B Phương pháp giải: Sử dụng lí thuyết về dòng điện (dòng điện xoay chiều và dòng điện không đổi) Lời giải chi tiết: Đáp án B Bếp điện, đèn dây tóc sử dụng được cả dòng điện xoay chiều và dòng điện một chiều. Câu hỏi 5 : Một dòng điện có phương trình i = 2cos100πt (A). Giá trị hiệu dụng của dòng điện là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = {{{I_0}} \over {\sqrt 2 }}\) Lời giải chi tiết: Ta có: \({I_0} = 2A \Rightarrow I = {2 \over {\sqrt 2 }} = \sqrt 2 A\) Chọn C Câu hỏi 6 : Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch có dạng u=200cos(100πt)V. Hiệu điện thế hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch xấp xỉ bằng.
Đáp án: C Phương pháp giải: \(U = {{{U_0}} \over {\sqrt 2 }}\) Lời giải chi tiết: Hiệu điện thế hiệu dụng \(U = {{{U_0}} \over {\sqrt 2 }} = {{200} \over {\sqrt 2 }} = 141V\) Chọn C Câu hỏi 7 : Khi dùng đồng hồ đa năng hiện số có một núm xoay để đo điện áp xoay chiều, ta đặt núm xoay ở vị trí:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 8 : Tại thời điểm t = 0,5s, cường độ dòng điện xoay chiều qua mạch bằng 4A, đó là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 9 : Số chỉ của ampe kế khi mắc nối tiếp vào đoạn mạch điện xoay chiều cho ta biết giá trị cường độ dòng điện
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 10 : Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 3\sqrt 2 c{\text{os}}\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\) là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Cường độ dòng điện hiệu dụng: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{3\sqrt 2 }}{{\sqrt 2 }} = 3A\) Câu hỏi 11 : Dòng điện xoay chiều chạy qua đoạn mạch có biểu thức\(i = 2\sqrt 3 \cos \omega t(A)\). Giá trị hiệu dụng của dòng điện xoay chiều là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện là \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }} = \frac{{2\sqrt 3 }}{{\sqrt 2 }} = \sqrt 6 A\) Câu hỏi 12 : Phát biểu nào dưới đây là đúng khi nói về dòng điện xoay chiều hình sin?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 13 : Dòng điện xoay chiều có tính chất nào sau đây:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 14 : Chọn câu đúng khi nói về điện áp ở hai đầu ra của sạc pin điện thoại ghi 5 V
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 15 : Biểu thức của cường độ dòng điện xoay chiều là i= I0cos (ωt+φ) (A). Cường độ hiệu dụng của dòng điện xoay chiều đó là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 16 : Một khung dây dẫn hình chữ nhật có 100 vòng dây, diện tích mỗi vòng 400cm2, quay đều quanh trục đối xứng với khung với tốc độ góc 240 vòng/phút trong một từ trường đều có cảm ứng từ bằng 0,2T. Trục quay vuông góc với các đường cảm ứng từ. Chọn gốc thời gian lúc vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vecto cảm ứng từ. Biểu thức suất điện động cảm ứng trong khung là
Đáp án: D Phương pháp giải: Phương pháp: e trễ pha hơn ϕ góc π/2 Lời giải chi tiết: Đáp án D Cách giải: Tần số góc: ω = 8π (rad/s) Suất điện động cực đại: E0 = ωNBS = 8π.100.0,2.400.10-4 = 6,4π (V) Gốc thời gian là lúc vecto pháp tuyến của mặt phẳng khung dây ngược hướng với vecto cảm ứng từ => φϕ = π (rad) => φe = π/2 (rad) => Biểu thức của suất điện động: e = 6,4π.cos(8πt + π/2) (V) Câu hỏi 17 : Suất điện động của nguồn điện đặc trưng cho
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B + Suất điện động của nguồn là đại lượng đặc trương cho khả năng thực hiện công của nguồn điện. Câu hỏi 18 : Nhận xét nào sau đây là không đúng về tác dụng của dòng điện?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 19 : Suất điện động xoay chiều trong máy phát xoay chiều một pha có giá trị hiệu dụng không phụ thuộc vào yếu tố nào sau đây?
Đáp án: D Phương pháp giải: viết biểu thức của suất điện động Lời giải chi tiết: Ta có từ thông được xác định bởi công thức: \(\begin{gathered} Vậy E phụ thuộc vào số vòng dây của cuộn cảm N, cảm ứng từ B. tốc độ quay của Roto. Câu hỏi 20 : Từ thông qua một vòng dây dẫn là $\Phi = \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {Wb} \right)$. Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Phương trình của từ thông và suất điện động cảm ứng: $\left\{ \matrix{ Lời giải chi tiết: Đáp án B Cách giải: - Từ thông qua một vòng dây dẫn là: $\Phi = \frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }\cos \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( {Wb} \right)$ - Biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây: $e = 100\pi .\frac{{{{2.10}^{ - 2}}}}{\pi }.\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right) = 2.\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{4}} \right)\left( V \right)$ Câu hỏi 21 : Ở nước ta, mạng điện dân dụng sử dụng điện áp
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 22 : Giá trị đo của vôn kế và ampe kế xoay chiều cho ta biết:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 23 : Dòng điện xoay chiều có cường độ tức thời i = 4\(\sqrt 2 \) cos (100pt - \(\frac{\pi }{4}\) ) (A). Tần số của dòng điện là
Đáp án: B Phương pháp giải: Công thức liên hệ giữa tần số và tần số góc : ω = 2πf Lời giải chi tiết: Ta có \(f = \frac{\omega }{{2\pi }} = \frac{{100\pi }}{{2\pi }} = 50Hz\) Câu hỏi 24 : Trong các đại lượng đặc trưng cho dòng điện xoay chiều sau đây, đại lượng nào không dùng giá trị hiệu dụng?
Đáp án: D Phương pháp giải: đại cương dòng điện xoay chiều Lời giải chi tiết: đại lượng không dùng giá trị hiệu dụng là công suất. Câu hỏi 25 : Cường độ dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch là i = 2 \(\sqrt{2}\)cos(100πt + π/3 )(A) (t tính bằng s). Tần số của dòng điện là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Mối liên hệ giữa tần số và tốc độ góc: ω = 2πf Lời giải chi tiết: Tốc độ góc ω = 100π rad/s nên f = 50Hz Câu hỏi 26 : Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều là dựa trên
Đáp án: A Phương pháp giải: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ Lời giải chi tiết: Nguyên tắc tạo dòng điện xoay chiều là dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ Câu hỏi 27 : Một khung dây dẫn có diện tích S và có N vòng dây. Cho khung quay đều với vận tốc góc ω trong một từ trường đều có cảm ứng từ \(\overrightarrow{B}\) vuông góc với trục quay của khung. Tại thời điểm ban đầu, mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng ứng từ một góc π/3. Khi đó, suất điện động tức thời trong khung tại thời điểm t là
Đáp án: B Phương pháp giải: Pha ban đầu là góc hợp bởi vec tơ pháp tuyến của khung dây với cảm ứng từ B. Lời giải chi tiết: Tại thời điểm ban đầu, mặt phẳng khung dây hợp với cảm ứng ứng từ một góc π/3, nên vec tơ pháp tuyến khung dây hợp với vec tơ cảm ứng từ góc π/6 Suất điện động trễ pha hơn từ thông góc π/2 => Suất điện động tức thời trong khung: e = NBSωcos(ωt - π/3) Chọn B Câu hỏi 28 : Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức u = U\(\sqrt{2}\) cosωt (U và ω là các hằng số dương). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức u = U\(\sqrt{2}\) cosωt (U và ω là các hằng số dương). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là U Lời giải chi tiết: Điện áp giữa hai đầu một đoạn mạch điện có biểu thức u = U\(\sqrt{2}\) cosωt (U và ω là các hằng số dương). Điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch này là U Chọn D Câu hỏi 29 : Dòng điện xoay chiều trong một đoạn mạch có cường độ là \(i = {I_0}cos(\omega t + \varphi ){\rm{ }}\left( {\omega > 0} \right)\). Đại lượng ω được gọi là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Biểu thức của cường độ dòng điện: \(i = {I_0}cos(\omega t + \varphi ){\rm{ }}\left( {\omega > 0} \right)\) Đại lượng ω được gọi là tần số góc của dòng điện. Chọn C Câu hỏi 30 : Dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 4cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\) , cường độ dòng điện cực đại là
Đáp án: C Phương pháp giải: Dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = {I_0}cos\left( {\omega t + \varphi } \right)A\) , cường độ dòng điện cực đại là I0 Lời giải chi tiết: Dòng điện xoay chiều có biểu thức \(i = 4{\rm{ }}cos\left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)A\) , cường độ dòng điện cực đại là 4A Chọn C Câu hỏi 31 : Xét về tác dụng tỏa nhiệt trong một thời gian dài dòng điện nào sau đây tương đương với một dòng điện không đổi có cường độ \(I = \sqrt 2 {I_0}\)
Đáp án: C Phương pháp giải: Tác dụng tỏa nhiệt trong 1 thời gian dài của dòng điện xoay chiều có cường độ cực đại I0 tương đương với dòng điện 1 chiều có cường độ: \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\) Lời giải chi tiết: Tác dụng tỏa nhiệt trong 1 thời gian dài của dòng điện xoay chiều có cường độ cực đại I0 tương đương với dòng điện 1 chiều có cường độ \(I = \frac{{{I_0}}}{{\sqrt 2 }}\) Vậy một dòng điện không đổi có cường độ \(I = \sqrt 2 {I_0}\) thì có tác dụng tỏa nhiệt tương đương với dòng điện \(i = 2{I_0}.cos(\omega t + \varphi )\) Câu hỏi 32 : Cường độ dòng điện i = 4cos(120\(\pi \)t + \(\frac{\pi }{3}\)) (A) có pha ban đầu là
Đáp án: D Phương pháp giải: Cường độ dòng điện i = 4cos(120πt + \(\frac{\pi }{3}\)) (A) có pha ban đầu là \(\frac{\pi }{3}\).
Lời giải chi tiết: Cường độ dòng điện i = 4cos(120πt + \(\frac{\pi }{3}\)) (A) có pha ban đầu là \(\frac{\pi }{3}\). Chọn D Câu hỏi 33 : Điện áp \(u = 220\sqrt 2 c{\rm{os}}60\pi t\,\,\,\left( V \right)\) có giá trị cực đại bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương trình của điện áp: \(u = {U_0}c{\rm{os}}\left( {\omega t + \varphi } \right)\,\left( V \right)\) Trong đó U0 là điện áp cực đại. Lời giải chi tiết: Điện áp \(u = 220\sqrt 2 c{\rm{os}}60\pi t\,\,\,\left( V \right)\) có giá trị cực đại là \({U_0} = 220\sqrt 2 \,V\) Chọn B Câu hỏi 34 : Suất điện động \(e = 100.\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\,\left( V \right)\) có giá trị cực đại là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Biểu thức của suất điện động: \(e = {E_0}.\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)\,\left( V \right)\) Trong đó E0 là suất điện động cực đại. Lời giải chi tiết: Biểu thức của suất điện động: \(e = 100.\cos \left( {100\pi t + \pi } \right)\,\left( V \right) \Rightarrow {E_0} = 100V\) Chọn C. Câu hỏi 35 : Dòng điện chạy qua một đoạn mạch có cường độ \(i = 8\cos \dfrac{{2\pi }}{T}t\left( A \right)\) (T > 0). Đại lượng T được gọi là
Đáp án: D Phương pháp giải: Dòng điện xoay chiều: \(i = {I_0}\cos \left( {\omega t + \varphi } \right) = {I_0}\cos \left( {\dfrac{{2\pi }}{T}t + \varphi } \right)\) với \({I_0}\) là cường độ dòng điện cực đại; \(\omega \) là tần số góc; \(T\) là chu kì; \(\varphi \) là pha ban đầu Lời giải chi tiết: T gọi là chu kì của dòng điện Chọn D. Câu hỏi 36 : Khung dây kim loại phẳng có diện tích \(S\), có \(N\) vòng dây, quay đều với tốc độ \(\omega \) quanh trục vuông góc với đường sức của một từ trường đều có cảm ứng từ \(B\). Suất điện động cực đại xuất hiện trong khung dây có độ lớn là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Suất điện động cực đại trong khung dây: \({E_0} = \omega NBS\) Chọn A. Câu hỏi 37 : Suất điện động cảm ứng do máy phát điện xoay chiều một pha tạo ra có biểu thức \(e = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + 0,25\pi )(V)\). Giá trị cực đại của suất điện động này là
Đáp án: B Phương pháp giải: Suất điện động \(e = E\sqrt 2 .\cos \left( {\omega t + \varphi } \right)V\) Trong đó: \({E_0} = E\sqrt 2 \) là suất điện động cực đại. Lời giải chi tiết: Biểu thức của suất điện động cảm ứng: \(e = 220\sqrt 2 \cos (100\pi t + 0,25\pi )(V)\) Giá trị cực đại của suất điện động này là: \({E_0} = 220\sqrt 2 V\) Chọn B. Câu hỏi 38 : Đặt điện áp xoay chiều \(u={{U}_{O}}\text{cos}\omega t\) vào hai đầu đoạn mạch chỉ có điện trở thuần. Gọi U là điện áp hiệu dụng giữa hai đầu đoạn mạch; i, I0 và I lần lượt là giá trị tức thời, giá trị cực đại và giá trị hiệu dụng của cường độ dòng điện trong đoạn mạch. Hệ thức nào sau đây sai?
Đáp án: A Phương pháp giải: Dòng điện trong mạch chỉ có điện trở thuần, u và i cùng pha, không áp dụng công thức độc lập Lời giải chi tiết: Dòng điện trong mạch chỉ có điện trở thuần, u và i cùng pha, không áp dụng công thức độc lập => A sai Chọn A Câu hỏi 39 : Đặt điện áp xoay chiều có phương trình \({u_t} = 100\sqrt 2 .\sin \left( {100\pi t + \frac{\pi }{3}} \right)(V)\) vào hai đầu mạch điện có R=100(Ω), dòng điện trong mạch có phương trình là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có \(i = \frac{{{u_R}}}{R}\) Lời giải chi tiết: Cường độ dòng điện luôn cùng pha với điện áp hai đầu R nên ta có \(\begin{array}{l} Chọn A Câu hỏi 40 : Trong giờ thực hành vật lí, một học sinh sử dụng đồng hồ đo điện đa năng hiện số như hình ảnh. Nếu học sinh này muốn đo điện áp xoay chiều 220 V thì phải xoay núm vặn đến
Đáp án: B Phương pháp giải: Áp dụng kiến thức sử dụng đồng hồ đo điện đa năng: Khi đo điện áp xoay chiều ta chuyển thang đo về các thang ACV, để thang ACV cao hơn điện áp cần đo một nấc. Lời giải chi tiết: Muốn đo điện áp xoay chiều 220 V, phải xoay núm vặn đến vạch số 250 trong vùng ACV. Chọn B. Câu hỏi 41 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}cos\left( {100\pi t} \right)\left( V \right)\) (\({U_0}\) không đổi) vào hai đầu điện trở \(R = 100\Omega \) thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở bằng \(400W\). Điện áp xoay chiều có giá trị cực đại bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: Vận dụng biểu thức \(P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\) Lời giải chi tiết: Ta có, công suất tỏa nhiệt trên R: \(\begin{array}{l}P = \dfrac{{{U^2}}}{R}\\ \Rightarrow U = \sqrt {P.R} = \sqrt {400.100} = 200V\end{array}\) \( \Rightarrow {U_0} = 200\sqrt 2 V\) Chọn B Câu hỏi 42 : Dòng điện xoay chiều sử dụng trong gia đình có thông số 220 V- 50 Hz. Nếu sử dụng dòng điện trên thắp sáng một bóng đèn sợi đốt 220 V – 100 W thì trong một giây đèn sẽ
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 43 : Một máy phát điện xoay chiều một pha có phần cảm là rôto gồm 10 cặp cực (10 cực nam và 10 cực bắc). Rôto quay với tốc độ 300 vòng/phút. Suất điện động do máy sinh ra có tần số bằng
Đáp án: B Phương pháp giải: Phương pháp: Áp dụng công thức tính tần số của máy phát điện xoay chiều Lời giải chi tiết: Đáp án B \(f = {{np} \over {60}}\) ( n vòng/phút) Câu hỏi 44 : Cường độdòng điện trong một đoạn mạch là \(i = 6\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - {{2\pi } \over 3}} \right)A\) . Tại thời điểm t = 0, giá trị của i là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D + Ta có có \(i = 6\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t - {{2\pi } \over 3}} \right)A\), tại \(t = 0 = > i = 6\sqrt 2 \cos \left( {100\pi 0 - {{2\pi } \over 3}} \right) = - 3\sqrt 2 A\) Câu hỏi 45 : Đặt điện áp xoay chiều \(u = 200\cos \left( {100\pi t - \frac{\pi }{6}} \right)V\)vào hai đầu tụ điện. Biểu thức cường độ dòng điện qua tụ có dạng \(i = 2\cos \left( {100\pi t + \alpha } \right)A\). Giá trị của α là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Trong đoạn mạch chỉ chứa tụ điện thì i sớm pha hơn u một góc 0,5π. Vậy giá trị của α là\(\frac{\pi }{3}\) Câu hỏi 46 : Từ thông qua một vòng dây dẫn có biểu thức \(\Phi = {\Phi _0}\cos \left( {\omega t - {\pi \over 6}} \right)\) khi đó biểu thức của suất điện động cảm ứng xuất hiện trong vòng dây này là \(e = {\Phi _0}\omega .\cos \left( {\omega t + \varphi - {\pi \over {12}}} \right)\). Giá trị của φ là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C + Suất điện động xuất hiện trong mạch trễ pha hơn từ thông qua mạch một góc \( \to \varphi - {\pi \over {12}} + {\pi \over 2} = - {\pi \over 6} \to \varphi = - {{7\pi } \over {12}}\) Câu hỏi 47 : Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức Φ = Φ0.cos(ωt + π/6) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức e = E0.cos(ωt + φ). Biết Φ0, E0 và ω đều là các hằng số dương. Giá trị của φ là
Đáp án: C Phương pháp giải: e trễ pha hơn Φ góc π/2 Lời giải chi tiết: Ta có: \(\varphi = {\pi \over 6} - {\pi \over 2} = - {\pi \over 3}rad\) Câu hỏi 48 : Khi từ thông qua một khung dây dẫn có biểu thức Φ = Φ0.cos(ωt + π/6) thì trong khung dây xuất hiện một suất điện động cảm ứng có biểu thức e = E0.cos(ωt + φ). Biết Φ0, E0 và ω đều là các hằng số dương. Giá trị của φ là
Đáp án: C Phương pháp giải: e trễ pha hơn Φ góc π/2 Lời giải chi tiết: Đáp án C Ta có: \(\varphi = \frac{\pi }{6} - \frac{\pi }{2} = - \frac{\pi }{3}rad\) Câu hỏi 49 : Phương trình của từ thông và suất điện động trong khung dây lần lượt là: \(\left\{ {\begin{array}{*{20}{c}} Biểu thức sai là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: \(\begin{gathered} Công thức liên hệ giữa suất điện động hiệu dụng và cực đại: \(E = \frac{{{E_0}}}{{\sqrt 2 }}\) Chọn D. Câu hỏi 50 : Một bóng đèn neon được mắc vào nguồn xoay chiều có điện áp \[u = 220\sqrt 2 \cos \left( {100\pi t} \right)\,V.\] Đèn chỉ bật sáng khi điện áp đặt vào đèn vượt quá giá trị 100 V. Trong 1 giây đèn này bật sáng bao nhiêu lần?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chu kì của dòng điện \[T = \frac{{2\pi }}{\omega } = 0,02s \to \Delta t = 50T = 1s\] + Trong mỗi chu kì có 2 lần đèn bật sáng trong khoảng thời gian có 100 lần đèn bật sáng. Quảng cáo
|