40 câu hỏi lý thuyết mức độ nhận biết về lipit, chất béo có lời giảiLàm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo?
Đáp án: D Phương pháp giải: Định nghĩa chất béo: Chất béo là trieste của glixerol và các axit béo. Lời giải chi tiết: Trong 4 chất thì C3H5(OCOC17H35)3 là chất béo, có tên gọi là tristearin. Đáp án D Câu hỏi 2 : Chất béo là trieste của
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. Đáp án A Câu hỏi 3 : Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Tristearin là (C17H35COO)3C3H5 PTHH: (C17H35COO)3C3H5 + 3NaOH \(\overset{t^o}{\rightarrow}\) C17H35COONa + C3H5(OH)3 Đáp án D Câu hỏi 4 : Triolein không tác dụng với chất (hoặc dung dịch) nào sau đây
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 5 : Khi xà phòng hóa tristearin ta thu được sản phẩm là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 6 : Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dầu luyn là hidrocacbon Đáp án A Câu hỏi 7 : Khi thủy phân trilinolein trong môi trường axit ta thu được sản phẩm là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 8 : Tên hợp chất có công thức cấu tạo (C17H33COO)3C3H5 là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 9 : Phương pháp chuyển hóa triglixerit lỏng thành triglixerit rắn (tạo bơ nhân tạo) là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 10 : Cho các mô tả sau : a. Đơn chức, có 1 liên kết pi b. Mạch C không phân nhánh c. Có công thức chung là R-COOH. d. no, đơn chức mạch hở Số nhận định không đúng về axit béo là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các ý đúng : a,d Đáp án B Câu hỏi 11 : Phát biểu nào sau đây sai:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 12 : Dãy các axit béo là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 13 : Chọn đáp án đúng
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 14 : Axit nào sau đây là axit béo?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: axit stearic : C17H35COOH Đáp án A Câu hỏi 15 : Dầu thực vật ở trạng thái lỏng vì:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 16 : Loại dầu nào sau đây không phải là este của axit béo và glixerol?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Dầu bôi trơn có thành phần chính là các hidrocacbon nên không phải là este của axit béo và glixerol Đáp án D Câu hỏi 17 : Trong các công thức sau, công thức nào là của chất béo:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 18 : Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và
Đáp án: C Phương pháp giải:
Đáp án C Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 19 : Cho glixerol phản ứng với hỗn hợp axit béo gồm C17H35COOH và C15H31COOH, số loại trieste tối đa được tạo ra là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: 2 Axit : Ste và Pan Ste – Ste – Ste ; Pan – Pan – Pan Ste – Ste – Pan ; Ste – Pan – Ste Pan – Pan – Ste ; Pan – Ste – Pan Đáp án A Câu hỏi 20 : Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là A
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đun chất béo X với dung dịch NaOH thu được natri oleat và glixerol. Công thức của X là (C17H33COO)3C3H5 Đáp án A Câu hỏi 21 : Chất béo X là trieste của glixerol với axit cacboxylic Y. Axit Y có thể là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Chất béo là Trieste của glixerol và axit béo là những axit có só C từ 12-28 Đáp án B Câu hỏi 22 : Khi dầu mỡ để lâu thì có mùi hôi khó chịu. Nguyên nhân là do chất béo phân hủy thành
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 23 : Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo dùng để sản xuất
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 24 : Xà phòng hóa hoàn toàn triolein bằng dung dịch NaOH, thu được glicerol và chất hữu cơ X. Chất X là :
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 25 : Trong các công thức sau, công thức có tên gọi tristearin là :
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 26 : Axit nào sau đây có công thức C17H35COOH?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 27 : Khi đun nóng chất béo với dung dịch H2SO4 loãng thu được
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: => sản phẩm: glixerol và axit béo Đáp án A Câu hỏi 28 : Xà phòng được điều chế bằng cách nào sau đây?
Đáp án: C Phương pháp giải: Phương pháp thông thường sản xuất xà phòng là đun dầu thực vật hoặc mỡ động vật (thường là loại không dùng để ăn) với dung dịch NaOH hoặc KOH ở nhiệt độ và áp suất cao. Lời giải chi tiết: => Điều chế xà phòng bằng cách thủy phân chất béo trong kiềm. Đáp án C Câu hỏi 29 : Phát biểu nào sau đây là sai :
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A sai vì chất béo là trieste của glixerol với các axit béo B đúng C đúng D đúng Chọn A Câu hỏi 30 : Trong công nghiệp, một lượng lớn chất béo được dùng để sản xuất
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 31 : Tính chất nào sau đây không phải là tính chất của chất béo?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 32 : Thủy phân một chất béo trong NaOH thu được glixerol và muối natri panmitat. Công thức cấu tạo của chất béo là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Câu hỏi 33 : Công thức cấu tạo tương ứng với các chất béo triolein, tripanmitin, tristearin, trilinolein lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: HS ghi nhớ tên một số chất béo thường gặp. Lời giải chi tiết: Đáp án B Câu hỏi 34 : Chất béo là thức ăn quan trọng của con người, là nguồn cung cấp dinh dưỡng và năng lượng đáng kể cho cơ thể hoạt động. Ngoài ra, một lượng lớn chất béo được dùng trong công nghiệp để sản xuất
Đáp án: D Phương pháp giải: Xem lại các ứng dụng của chất béo Lời giải chi tiết: Chất béo có dùng trong công nghiệp để sản xuất xà phòng và glixerol Đáp án D. Câu hỏi 35 : Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các loại dầu ăn như dầu lạc, dầu cọ, dầu vừng, dầu ô-liu, ... có thành phần chính là các chất béo (là những chất béo không no, tốt cho cơ thể). Đáp án A Câu hỏi 36 : Các chất béo nào sau đây đều trạng thái rắn điều kiện thường?
Đáp án: B Phương pháp giải: Những chất béo no ở điều kiện thường là chất rắn. Lời giải chi tiết: Những chất béo no có trạng thái rắn ở điều kiện thường. Đáp án B Câu hỏi 37 : Khi hiđro hóa hoàn toàn triolein, thu được sản phẩm:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hiđro hóa triolein (C17H33COO)3C3H5 thu được tristearin (C17H35COO)3C3H5 Đáp án B Câu hỏi 38 : Tính chất của lipit được liệt kê như sau: (1) Chất lỏng (2) Chất rắn (3) Nhẹ hơn nước (4) Tan trong nước (5) Tan trong xăng (6) Dễ bị thủy phân trong môi trường kiềm hoặc axit (7) Tác dụng với kim loại kiềm giải phóng (8) Dễ cộng vào gốc axit Số tính chất đúng với mọi loại lipit là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các tính chất đúng với mọi loại lipit là: (3); (5); (6) Đáp án B Câu hỏi 39 : Cho mô tả: Chất béo là hỗn hợp nhiều este của glixerol và các axit. Có công thức chung là (RCOO)3C3H5 Chất béo nhẹ hơn nước và hầu hết tan được trong nước Phản ứng quan trọng nhất của chất béo là phản ứng thuỷ phân Số câu đúng là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: câu đúng là b,d Đáp án B Câu hỏi 40 : Cho các phát biểu sau : (a), Triolein có khả năng cộng hidro khi có xúc tác Ni (b), Chất béo nhẹ hơn nước, không tan trong nước nhưng tan nhiều trong dung môi hữu cơ (c), Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch (d), Tristearin , triolein có công thức lần lượt là (C17H33COO)3C3H5, (C17H35COO)3C3H5 Số phát biểu đúng là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: (a) đúng (b) đúng (c) đúng (d) sai vì tristearin , triolein có công thức lần lượt là (C17H35COO)3C3H5 , (C17H33COO)3C3H5 Đáp án C Quảng cáo
|