40 bài tập lý thuyết về Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị có lời giải (phần 1)

Làm bài

Quảng cáo

Câu hỏi 1 :

Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:

  • A electron và proton.   
  • B notron và electron.             
  • C notron và proton.     
  • D electron, proton và notron.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt: electron, proton và notron.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 2 :

Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:

  • A số khối.       
  • B số notron.    
  • C số proton.    
  • D số notron và số proton.

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton.

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 3 :

Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:

  • A Có cùng số proton và khác số notron. 
  • B Có cùng số notron và khác số proton.
  • C Có cùng số proton và cùng số notron.  
  • D Khác số protron và khác số notron.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đồng vị là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 4 :

Nguyên tố Na được kí hiệu: \({}_{11}^{23}Na\). Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt là:

  • A 11, 23, 11.  
  • B 11, 12, 11. 
  • C 12, 11, 12.   
  • D 12, 23, 12.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

p = e = 11

n = A - p = 12

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 5 :

Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:

           

  • A X và Z có cùng số khối.
  • B X và Z là hai đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học.
  • C X và Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học.
  • D X và Y có cùng số notron.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

B Sai vì đồng vị phải cùng số proton.

C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau.

D Sai vì nX = 13 còn nY = 29.

=>A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 6 :

Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ;  18O. Số loại phân tử CO2  có tạo thành là

  • A 12
  • B 10
  • C 8
  • D 6

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Ghép từng đồng vị để tạo thành phân tử CO2

Lời giải chi tiết:

Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là:

1216O16O ; 1217O17O; 128O18O; 1216O17O; 1216O18O; 1217O18O

13C 16O16O ; 13C 17O17O; 13C 18O18O; 13C 16O17O; 13C 16O18O; 13C 17O18O

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 7 :

Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24Mg, 25Mg, 26Mg. Phát biểu nào sau đây là sai ?

  • A  Nguyên tố Mg có 3 đồng vị.
  • B  Số hạt electron của các nguyên tử lần lượt là: 12, 13, 14
  • C  Ba nguyên tử trên đều thuộc nguyên tố Mg.          
  • D Hạt nhân của mỗi nguyên tử đều có 12 proton.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Số electron = số proton = 12

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 8 :

Điều khẳng định nào sau đây là sai ?

  • A Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.
  • B Trong nguyên tử số hạt proton bằng số hạt electron.
  • C Số khối A bằng tổng số proton (Z) và tổng số nơtron (N).
  • D Nguyên tử được cấu tạo nên bởi các hạt proton, electron, nơtron.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

Hạt nhân nguyên tử chỉ được tạo thành từ proton và notron

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 9 :

Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:

  • A 2
  • B 5
  • C 3
  • D 4

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Có 2.2 = 4 cặp H-Cl

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 10 :

Số khối của nguyên tử bằng tổng:

  • A số n và e   
  • B số p và e     
  • C  tổng số n, e, p.  
  • D số p và n

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 11 :

Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O và Cacbon có 2 đồng vị 12C, 13C . Hãy viết công thức các loại phân tử cacbonđioxit (CO)

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Câu hỏi 12 :

Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ;  16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:

  • A  9.  
  • B 8.      
  • C 18.        
  • D 12.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

O = C = O

=> Có 2 cách chọn C và 6 cách chọn O2

=> Số cách chọn CO2 = 2.6 = 12

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 13 :

Cho các nguyên tử có kí hiệu sau:  1326X ; 2655Y ; 1226T. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử trên:

  • A X, Y thuộc cùng một nguyên tố hoá học
  • B X, T là 2 đồng vị của cùng một nguyên tố hoá học
  • C X và T có cùng số khối
  • D X và Y có cùng số nơtron

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 14 :

Hạt mạng điện trong hạt nhân nguyên tử là:

                                                          

  • A electron
  • B proton                                                                                                                      
  • C  nơtron 
  • D nơtron và electron

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Hạt mạng điện trong hạt nhân nguyên tử là: proton

Electron cũng mang điện nhưng không ở hạt nhân

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 15 :

Một nguyên tố X có 11electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A {}_{23}^{11}X
  • B {}_{23}^{12}X
  • C  {}_{11}^{23}X
  • D {}_{12}^{23}X

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

X có số khối là  12 + 11 =23 (đvC)

Vậy X có kí hiệu là {}_{11}^{23}X

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 16 :

Hiđro có 3 đồng vị là \({}_1^1H,\,{}_1^2H,\,{}_1^3H\); Oxi có 3 đồng vị là \({}_8^{16}O,{}_8^{17}O,{}_8^{18}O\). Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối nhỏ nhất là:

  • A 18 u
  • B 19u
  • C 17u
  • D 20u

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nước có ptk nhỏ nhất tạo bởi 2 và 1 có ptk là 18u

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 17 :

Một nguyên tố X có 12 electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A {}_{24}^{12}X
  • B {}_{12}^{24}X
  • C {}_{12}^{12}X
  • D {}_{12}^6X

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là {}_{12}^{24}X

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 18 :

Hạt không mạng điện trong nhân nguyên tử là:

  • A electron                           
  • B  proton                  
  • C nơtron                         
  • D  nơtron và electron

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 19 :

Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p3 số hiệu nguyên tử của X là

  • A 2
  • B 4
  • C 7
  • D 9

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

X có 7 e nên X có số hiệu nguyên tử là 7

Đáp án C

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 20 :

Một nguyên tố X có 13 electron và 14 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A {}_{27}^{13}X
  • B {}_{13}^{27}X
  • C {}_{14}^{13}X
  • D {}_{13}^{14}X

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử {}_{13}^{27}X

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 21 :

Số hiệu nguyên tử  (Z) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:

  • A số proton
  • B số nơtron
  • C số khối
  • D tổng số proton và electron

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 22 :

Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p4 số hiệu nguyên tử của X là:

  • A 4
  • B 8
  • C 7
  • D 9

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

X có 8 e nên X có 8 proton nên số hiệu nguyên tử của X là 8

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 23 :

Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên

  • A electron, proton và nơ tron
  • B electron và nơtron
  • C proton và nơtron        
  • D electron và proton

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 24 :

Một nguyên tố X có 11 electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:

  • A 23X11    
  • B 11X23   
  • C 11X12     
  • D 12X11

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

ZXA : Z = số E  và  A = số P + số N = Số  E + số  N = 11 + 12 = 23

=> 23X11    

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 25 :

Nguyên tử  13Al27 có:

  • A 13p, 13e, 14n  
  • B 13p, 14e, 14n
  • C 13p, 13e, 13n         
  • D 14p, 14e, 13n  

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A

ZXA : Z = số E  và  A = số P + số N = Số  E + số  N

=> Số e = 13 = số p  : A = 27 = Số  E + số  N

=> Số n = 27 – 13 = 14 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 26 :

Nguyên tử canxi có kí hiệu là \({}_{20}^{40}Ca\). Phát biểu nào sau đây sai?

  • A Nguyên tử Ca có 2 electron lớp ngoài cùng.
  • B Số hiệu nguyên tử của Ca là 20.
  • C Nguyên tử Ca có số p = số e = 20.
  • D Nguyên tử Ca trung hòa về điện vì có số n = số p = 20.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Nguyên tử trung hòa về điện vì có số hạt mang điện âm (số e) bằng số hạt mang điện dương (số p).

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 27 :

Chọn câu phát biểu không đúng

  • A Số khối bằng tổng số hạt p và n.
  • B Tổng số p và e được gọi là số khối.
  • C Trong 1 nguyên tử, số p = số e = điện tích hạt nhân.
  • D  Số p bằng số e.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Sai vì : Số khối bằng tổng số hạt p và n

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 28 :

Cacbon có 2 đồng vị, chúng khác nhau về:

  • A  Cấu hình electron 
  • B Số khối
  • C Số hiệu nguyên tử 
  • D Số proton

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án B

Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó có số khối A khác nhau.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 29 :

Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:

  • A số A và số hiệu nguyên tử Z     
  • B số electron và số p
  • C nguyên tử khối của nguyên tử             
  • D Số hiệu nguyên tử

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án A.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 30 :

Cho 3 nguyên tử \({}_{12}^{24}Mg\); \({}_{12}^{25}Mg\); \({}_{12}^{26}Mg\). Phát biểu nào sau đây sai?

  • A Đây là 3 đồng vị
  • B Ba nguyên tử trên thuộc nguyên tố Mg
  • C Số proton mỗi nguyên tử đều là 12
  • D Số electron của các nguyên tử lần lượt là 12,13,14

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án D

Sai là do: Số n của các nguyên tử lần lượt là 12,13,14 chứ không phải số e.

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 31 :

Trong nguyên tử \({}_{37}^{86}Rb\)có tổng số hạt là:

  • A 49     
  • B  37  
  • C 123 
  • D 86

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

Tổng số hạt =  P + E + N = Z +A = 86 + 37 = 123 

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 32 :

Nhận định nào sau đây không đúng?

  • A Các đồng vị có cùng điện tích hạt nhân.         
  • B Các đồng vị có số electron khác nhau.
  • C Các đồng vị có số khối khác nhau.     
  • D Các đồng vị có số nơtron khác nhau.

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm về đồng vị: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.

Lời giải chi tiết:

Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n.

A. Đ vì có cùng số p

B. S vì có cùng số e

C. Đ vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau

D. Đ

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 33 :

Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về

  • A số electron lớp ngoài cùng.     
  • B số electron.
  • C số lớp electron.            
  • D số proton.

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Những ion thuộc những nguyên tố khác nhau thì có số p khác nhau

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 34 :

Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là

  • A 15 và 31
  • B 15 và 15         
  • C 16 và 15         
  • D 15 và 16

Đáp án: D

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Z = p = e = 15

A = p + n = 31 => n = 31 – 15 = 16

Đáp án D

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 35 :

Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của \({}_{17}^{35}X\)

  • A \({}_{17}^{37}Y\)
  • B \({}_{16}^{32}Z\)
  • C \({}_{14}^{28}T\)
  • D \({}_{15}^{31}M\)

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Dựa vào khái niệm đồng vị:

Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron (tức là chúng có cùng Z và khác A).

Lời giải chi tiết:

Đồng vị của \({}_{17}^{35}X\) là \({}_{17}^{37}Y\)

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 36 :

Cacbon có 2 đồng vị: 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O. Số phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là

  • A 4
  • B 6
  • C 10
  • D 12

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Các phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là:

12C16O                                    12C16O           

12C17O                                    12C17O

12C18O                                    12C18O

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 37 :

Phát biểu nào sau đây là không đúng?

  • A Đồng vị là những nguyên tố có cùng số proton nhưng khác số notron.
  • B Những electron ở lớp K có mức năng lượng thấp nhất.
  • C Đặc trưng cơ bản của nguyên tử là số đơn vị điện tích hạt nhân và số khối.
  • D Các electron trên cùng một phân lớp có mức năng lượng bằng nhau.

Đáp án: A

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

A sai vì đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron.

Đáp án A

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 38 :

Số nơtron, electron trong ion \({}_{48}^{112}C{d^{2 + }}\) lần lượt là

  • A 64, 48 
  • B 64, 46 
  • C 64, 50 
  • D 46, 48

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Nguyên tử trung hòa X được kí hiệu: \({}_Z^AX\) 

Số p = số e = Z

Số n = A – Z

Lời giải chi tiết:

\({}_{48}^{112}C{d^{2 + }}\) 

Z = 48

A = 112

Số n: N = A – Z = 112 – 48 = 64

Vì Cd nhường 2e để thành Cd2+ nên số e là 48 – 2 = 46

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 39 :

Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là

  • A 20
  • B 39
  • C 38
  • D 19

Đáp án: B

Phương pháp giải:

Số khối A = Z + N (với Z là số p hay e; N là số n)

Lời giải chi tiết:

Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39

Đáp án B

Đáp án - Lời giải

Câu hỏi 40 :

Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: \({}_{11}^{23}Na\)(1); \({}_6^{13}C\) (2); \({}_9^{19}F\)(3); \({}_{17}^{38}Cl\)(4)

  • A 1,2,3,4        
  • B 3,2,1,4          
  • C 2,3,1,4      
  • D 4,3,2,1

Đáp án: C

Phương pháp giải:

Lời giải chi tiết:

Đáp án C

            A = Z + N

=> N C = 13 – 6 = 7

=> N F = 19 – 9 = 10

=> N Na = 23 – 11 = 12

=> N Cl = 38 – 17 = 21 

Đáp án - Lời giải

Xem thêm

Quảng cáo
close