40 bài tập lý thuyết về Hạt nhân nguyên tử, nguyên tố hóa học, đồng vị có lời giải (phần 1)Làm bàiQuảng cáo
Câu hỏi 1 : Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hầu hết các nguyên tử được cấu tạo từ các hạt: electron, proton và notron. Đáp án C Câu hỏi 2 : Nguyên tố hoá học là những nguyên tử có cùng:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nguyên tố hóa học là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton. Đáp án C Câu hỏi 3 : Đồng vị là hiện tượng các nguyên tố:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đồng vị là tập hợp những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron. Đáp án A Câu hỏi 4 : Nguyên tố Na được kí hiệu: \({}_{11}^{23}Na\). Số p, n, e trong nguyên tử Na lần lượt là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: p = e = 11 n = A - p = 12 Đáp án B Câu hỏi 5 : Nhận định nào sau đây là đúng khi nói về 3 nguyên tử 2613X, 5526Y, 2612Z:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: B Sai vì đồng vị phải cùng số proton. C Sai vì cùng 1 nguyên tố hóa học thì số proton phải bằng nhau. D Sai vì nX = 13 còn nY = 29. =>A Câu hỏi 6 : Cacbon có 2 đồng vị 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị 16O ; 17O ; 18O. Số loại phân tử CO2 có tạo thành là
Đáp án: A Phương pháp giải: Ghép từng đồng vị để tạo thành phân tử CO2 Lời giải chi tiết: Các loại phân tửa CO2 có thể tạo ra là: 12C 16O16O ; 12C 17O17O; 12C 8O18O; 12C 16O17O; 12C 16O18O; 12C 17O18O 13C 16O16O ; 13C 17O17O; 13C 18O18O; 13C 16O17O; 13C 16O18O; 13C 17O18O Đáp án A Câu hỏi 7 : Cho ba nguyên tử có kí hiệu là 24Mg, 25Mg, 26Mg. Phát biểu nào sau đây là sai ?
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Số electron = số proton = 12 Câu hỏi 8 : Điều khẳng định nào sau đây là sai ?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A Hạt nhân nguyên tử chỉ được tạo thành từ proton và notron Câu hỏi 9 : Có các đồng vị sau 1H, 2H, 35Cl, 37Cl . Có thể tạo ra số phân tử hidroclorua HCl là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Có 2.2 = 4 cặp H-Cl Câu hỏi 10 : Số khối của nguyên tử bằng tổng:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Câu hỏi 11 : Oxi có 3 đồng vị 16O, 17O, 18O và Cacbon có 2 đồng vị 12C, 13C . Hãy viết công thức các loại phân tử cacbonđioxit (CO2) Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Câu hỏi 12 : Nguyên tố cacbon và oxi có các đồng vị sau: 12C, 14C ; 16O; 17O; 18O. Số phân tử CO2 tối đa tạo từ các đồng vị trên là:
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D O = C = O => Có 2 cách chọn C và 6 cách chọn O2 => Số cách chọn CO2 = 2.6 = 12 Câu hỏi 13 : Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: 1326X ; 2655Y ; 1226T. Nhận định nào sau đây đúng khi nói về 3 nguyên tử trên:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 14 : Hạt mạng điện trong hạt nhân nguyên tử là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Hạt mạng điện trong hạt nhân nguyên tử là: proton Electron cũng mang điện nhưng không ở hạt nhân Đáp án B Câu hỏi 15 : Một nguyên tố X có 11electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X có số khối là 12 + 11 =23 (đvC) Vậy X có kí hiệu là Đáp án C Câu hỏi 16 : Hiđro có 3 đồng vị là \({}_1^1H,\,{}_1^2H,\,{}_1^3H\); Oxi có 3 đồng vị là \({}_8^{16}O,{}_8^{17}O,{}_8^{18}O\). Trong tự nhiên, loại phân tử nước có phân tử khối nhỏ nhất là:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nước có ptk nhỏ nhất tạo bởi 2 và 1 có ptk là 18u Đáp án A Câu hỏi 17 : Một nguyên tố X có 12 electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là Đáp án B Câu hỏi 18 : Hạt không mạng điện trong nhân nguyên tử là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 19 : Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p3 số hiệu nguyên tử của X là
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X có 7 e nên X có số hiệu nguyên tử là 7 Đáp án C Câu hỏi 20 : Một nguyên tố X có 13 electron và 14 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử Đáp án B Câu hỏi 21 : Số hiệu nguyên tử (Z) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn bằng:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: đáp án A Câu hỏi 22 : Cấu hình e của nguyên tố X: 1s22s22p4 số hiệu nguyên tử của X là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: X có 8 e nên X có 8 proton nên số hiệu nguyên tử của X là 8 Đáp án B Câu hỏi 23 : Hạt nhân của hầu hết các nguyên tử do các loại hạt sau cấu tạo nên
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Câu hỏi 24 : Một nguyên tố X có 11 electron và 12 nơtron. Nguyên tố X có kí hiệu nguyên tử là:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B ZXA : Z = số E và A = số P + số N = Số E + số N = 11 + 12 = 23 => 23X11 Câu hỏi 25 : Nguyên tử 13Al27 có:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A ZXA : Z = số E và A = số P + số N = Số E + số N => Số e = 13 = số p : A = 27 = Số E + số N => Số n = 27 – 13 = 14 Câu hỏi 26 : Nguyên tử canxi có kí hiệu là \({}_{20}^{40}Ca\). Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Nguyên tử trung hòa về điện vì có số hạt mang điện âm (số e) bằng số hạt mang điện dương (số p). Đáp án D Câu hỏi 27 : Chọn câu phát biểu không đúng
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Sai vì : Số khối bằng tổng số hạt p và n Đáp án B Câu hỏi 28 : Cacbon có 2 đồng vị, chúng khác nhau về:
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án B Các đồng vị của cùng một nguyên tố là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron, do đó có số khối A khác nhau. Câu hỏi 29 : Kí hiệu hóa học biểu thị đầy đủ đặc trưng cho nguyên tử của nguyên tố hóa học vì nó cho biết:
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án A. Câu hỏi 30 : Cho 3 nguyên tử \({}_{12}^{24}Mg\); \({}_{12}^{25}Mg\); \({}_{12}^{26}Mg\). Phát biểu nào sau đây sai?
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án D Sai là do: Số n của các nguyên tử lần lượt là 12,13,14 chứ không phải số e. Câu hỏi 31 : Trong nguyên tử \({}_{37}^{86}Rb\)có tổng số hạt là:
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C Tổng số hạt = P + E + N = Z +A = 86 + 37 = 123 Câu hỏi 32 : Nhận định nào sau đây không đúng?
Đáp án: B Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm về đồng vị: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. Lời giải chi tiết: Đồng vị là các nguyên tử có cùng số p nhưng khác nhau về số n. A. Đ vì có cùng số p B. S vì có cùng số e C. Đ vì số n khác nhau, số p giống nhau => A khác nhau D. Đ Đáp án B Câu hỏi 33 : Nguyên tử Na, Mg, F lần lượt có số hiệu nguyên tử là 11, 12, 9. Các ion Na+, Mg2+, F- khác nhau về
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Những ion thuộc những nguyên tố khác nhau thì có số p khác nhau Đáp án D Câu hỏi 34 : Số electron và số nơtron của nguyên tử \({}_{15}^{31}P\) lần lượt là
Đáp án: D Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Z = p = e = 15 A = p + n = 31 => n = 31 – 15 = 16 Đáp án D Câu hỏi 35 : Nguyên tử nào sau đây là đồng vị của \({}_{17}^{35}X\)
Đáp án: A Phương pháp giải: Dựa vào khái niệm đồng vị: Đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số notron (tức là chúng có cùng Z và khác A). Lời giải chi tiết: Đồng vị của \({}_{17}^{35}X\) là \({}_{17}^{37}Y\) Đáp án A Câu hỏi 36 : Cacbon có 2 đồng vị: 12C và 13C. Oxi có 3 đồng vị: 16O, 17O, 18O. Số phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là
Đáp án: B Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Các phân tử CO khác nhau được tạo nên từ các đồng vị trên là: 12C16O 12C16O 12C17O 12C17O 12C18O 12C18O Đáp án B Câu hỏi 37 : Phát biểu nào sau đây là không đúng?
Đáp án: A Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: A sai vì đồng vị là những nguyên tử có cùng số proton nhưng khác số notron. Đáp án A Câu hỏi 38 : Số nơtron, electron trong ion \({}_{48}^{112}C{d^{2 + }}\) lần lượt là
Đáp án: B Phương pháp giải: Nguyên tử trung hòa X được kí hiệu: \({}_Z^AX\) Số p = số e = Z Số n = A – Z Lời giải chi tiết: \({}_{48}^{112}C{d^{2 + }}\) Z = 48 A = 112 Số n: N = A – Z = 112 – 48 = 64 Vì Cd nhường 2e để thành Cd2+ nên số e là 48 – 2 = 46 Đáp án B Câu hỏi 39 : Nguyên tử kali có 19 proton, 19 electron và 20 nơtron. Số khối của nguyên tử kali là
Đáp án: B Phương pháp giải: Số khối A = Z + N (với Z là số p hay e; N là số n) Lời giải chi tiết: Số khối A = Z + N = 19 + 20 = 39 Đáp án B Câu hỏi 40 : Sắp xếp các nguyên tử sau theo thứ tự tăng dần số nơtron: \({}_{11}^{23}Na\)(1); \({}_6^{13}C\) (2); \({}_9^{19}F\)(3); \({}_{17}^{38}Cl\)(4)
Đáp án: C Phương pháp giải: Lời giải chi tiết: Đáp án C A = Z + N => N C = 13 – 6 = 7 => N F = 19 – 9 = 10 => N Na = 23 – 11 = 12 => N Cl = 38 – 17 = 21 Quảng cáo
|